Giá xe Toyota Wigo lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật (9/2024)
Giá xe Toyota Wigo niêm yết & lăn bánh tháng 9/2024
Toyota Wigo được nhập khẩu từ Indonesia với 2 phiên bản: E và GGiá xe Toyota Wigo dao động từ 360.000.000 VNĐ đến 405.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (9/2024).*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Điểm nổi bật Toyota Wigo
Ưu nhược điểm
Toyota Wigo được nhập khẩu từ Indonesia với 2 phiên bản E và G.
Ưu điểm
Nhược điểm
Thông số kỹ thuật Toyota Wigo
Toyota Wigo phiên bản mới nhất sử dụng động cơ 3 xy lanh 1.2L cho công suất tối đa 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 113 Nm tại 4.500 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại hộp số sàn 5 cấp đối với bản E hoặc tự động vô cấp D-CVT ở bản G, dẫn động cầu trước.Bên cạnh đó, Toyota Wigo còn sở hữu khung gầm DNGA của Daihatsu dựa trên nền tảng tương tự như 2 “đàn anh lớn” là Toyota Veloz Cross và Toyota Raize. Với thiết kế mới này giúp phần khung của Wigo cứng cáp hơn, cung cấp khả năng hấp thụ lực cũng như bảo vệ khoang cabin đáng kể.*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Đánh giá ngoại thất Toyota Wigo
Toyota Wigo ở thế hệ mới nhất thay đổi hoàn toàn với thiết kế tổng thể mang phong cách trẻ trung, năng động. Không còn hầm hố như trước, ngoại hình của Wigo thiên về trung tính. Các chi tiết như mặt ca lăng, hệ thống đèn đều được làm mới trông hiện đại hơn.
Kích thước và trọng lượng
Kích thước Toyota Wigo khi so với bản cũ có phần nhỉnh hơn đôi chút. Cả hai phiên bản đều có cùng kích thước dài x rộng x cao tương ứng ở mức 3.760 x 1.665 x 1.515 mm. Trong khi đó, bán kính vòng quay giảm xuống 4,5 m (đời cũ 4,7 m). Thông số này giúp cho Toyota Wigo dễ dàng linh hoạt trong những tình huống quay đầu.So với các đối thủ trong cùng phân khúc, Wigo nhỏ hơn Hyundai i10 (3.805 x 1.680 x 1.520 mm) và lớn hơn Kia Morning (3.595 x 1.595 x 1.495 mm). Song, Wigo lại sở hữu trục cơ sở dài nhất phân khúc ở mức 2.525 mm.*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Đầu xe
Đầu xe Toyota Wigo ấn tượng với nhiều đường cắt gọt tạo nét sắc sảo. Điểm nhấn chính là cụm đèn trước mảnh hơn, vuốt nhọn sang 2 bên. Đặc biệt hãng xe Nhật Bản đã nâng cấp đèn pha chiếu sáng dạng LED cho cả 2 phiên bản, cùng tính năng đèn chờ dẫn đường. Trong khi hai đối thủ là Hyundai Grand i10 và Kia Morning vẫn chỉ dùng đèn Halogen.Lưới tản nhiệt Toyota Wigo vẫn duy trì kiểu dáng hình thang quen thuộc. Hốc gió hoạ tiết tổ ong đã được thay bằng các dải nan ngang xếp lớp. Đèn sương mù đã lược bỏ và được trang trí bởi dải đèn LED nhỏ gọn. Cản trước vuông vắn, góc cạnh.
Thân xe
Thân xe Toyota Wigo duy trì vẻ đơn giản tương tự như bản cũ. Tay nắm cửa đã đổi sang kiểu kéo ra ngoài tương tự như các xe trên thị trường. Đáng chú ý Wigo còn được hãng tích hợp mở cửa rảnh tay bằng cảm ứng. Đây được xem là điểm cộng vốn tính năng này chỉ có trên những mẫu xe thuộc phân khúc cao cấp hơn.
Mâm và lốp
Toyota Wigo tiếp tục sử dụng mâm kích thước 14 inch kết hợp lốp 175/65R14 nhưng thiết kế không thu hút như đời cũ.
Đuôi xe
Tổng thể đuôi xe Toyota Wigo bản hiện hành có thiết kế khá ổn. Cụm đèn hậu sử dụng loại Halogen có đồ họa đẹp mắt. Phần cản dưới bệ vệ với kiểu dáng hầm hố hơn bản cũ.
Màu xe
Toyota Wigo có 4 màu: Đỏ, Cam, Trắng và Bạc.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tintích hợp mở cửa thông minh
Đánh giá nội thất Toyota Wigo
Bước vào bên trong, Toyota Wigo sở hữu khoang lái khác biệt hoàn toàn so với thế hệ trước. Với thiết kế hơi hướng thể thao, cần số được đặt cao và bảng điều khiển tập trung hướng đến người lái. Bố cục nội thất nhìn chung đã có cải tiến hơn đời cũ nhưng vẫn chưa được sắc sảo như các đối thủ cùng phân khúc.
Toyota Wigo sở hữu khoang lái khác biệt hoàn toàn so với thế hệ trước
Khu vực lái
Vô lăng Toyota Wigo kiểu 3 chấu, thuần nhựa, có điều chỉnh độ cao/thấp ở bản G. Trên vô lăng được tích hợp các nút bấm điều khiển chức năng. Phía sau là lẫy chuyển số. Bảng đồng hồ dạng analog kết hợp màn LCD cho phép hiển thị đầy đủ thông tin xe.Cần số xe Toyota Wigo bọc da và được đặt cao hơn đối thủ. Về trang bị, kể từ lần nâng cấp gần nhất, tính năng chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm đã trở thành trang bị tiêu chuẩn.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Tương tự như các “anh lớn” Toyota Vios hay Toyota Camry… Toyota Wigo nhờ thế mạnh chiều dài cơ sở rộng nhất phân khúc nên hữu không gian rộng rãi và thoải mái. Hàng ghế trước, khoảng trống để chân lớn, có thể co duỗi thẳng chân. Hàng ghế sau có 3 phần tựa đầu riêng biệt, điều chỉnh gập 50:50. Khoảng trần xe và khu vực để chân cũng khá thông thoáng.Nội thất ghế trên Toyota Wigo vẫn chỉ bọc nỉ thay vì da tổng hợp như các đối thủ khác. Trên bản E, ghế lái chỉnh cơ 4 hướng, còn bản G chỉnh cơ 6 hướng. Đặc biệt, ở thế hệ này Wigo đã khắc phục phần tựa đầu ghế. Thay vì liền mạch như trước đây nay đã đổi sang loại ghế có tựa đầu tách rời, giúp điều chỉnh độ cao phù hợp hơn.
Tiện nghi
Cả hai phiên bản của Toyota Wigo đều được trang bị màn hình giải trí cảm ứng kích thước 7 inch, âm thanh 4 loa, hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh, Bluetooth và USB…Điều khiển hệ thống điều hòa dạng núm xoay trên bản E Wigo và màn hình điện tử trên bản G Wigo.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tinSo với đời trước, Toyota Wigo được bổ sung thêm nhiều trang bị an toàn đáng chú ý như cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau… Đây đều là những tính năng mà hiếm mẫu xe hatchback hạng A trước đây có được.Bên cạnh đó, Toyota Wigo còn được bổ sung các trang bị khác như 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cảm biến sau, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, camera lùi…*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Đánh giá vận hành Toyota Wigo
Động cơ và hộp số
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tinĐộng cơ của Wigo ở thế hệ mới nhất được đánh giá ngang ngửa về mã lực nhưng nhỉnh hơn về mô-men xoắn. Nhiều người lo lắng Toyota Wigo có yếu không? Câu trả lời là: Không. Động cơ Toyota Wigo có độ bốc “sáng” nhất nhì phân...
Vô lăng
Về vô lăng, so với Kia Morning hay Hyundai Grand i10, vô lăng Toyota Wigo nặng hơn một chút. Điều này đem đến cảm giác lái đầm, dễ kiểm soát hơn, đặc biệt là khi chạy ở dải tốc cao. Dù lên 100 km/h, Wigo vẫn không quá bồng bềnh như một số đối thủ cùng phân khúc.Cầm lái Toyota Wigo thấy được độ siết liền mạch, độ mịn nhất định, cảm giác rơ ít. Tuy nhiên khả năng trả lái hơi kém.
Hệ thống treo, khung gầm
Về hệ thống treo Toyota Wigo, theo đánh giá chung hơi cứng và thô. Nếu xe tải ít khi đi qua các gờ giảm tốc thường có cảm giác xóc tưng tưng. Tuy nhiên trên đường phẳng, hệ thống treo vẫn cho cảm giác êm, người ngồi phía sau không bị các dao động ảnh hưởng nhiều. Nếu đi 3 - 4 người thì xe đằm hơn. Một ưu điểm là Wigo không bị hiện tượng “xệ mông” dù full tải 5 người và chở thêm hành lý phía sau.Ở dải tốc cao, hiển nhiên là xe cỡ nhỏ như Wigo khó thể ổn định bằng các xe lớn hơn. Nhưng nếu so với mặt bằng chung phân khúc này thì Toyota Wigo được đánh giá cao hơn ở độ đằm chắc, cứng cáp.
Khả năng cách âm
Về khả năng cách âm, với các xe hạng A hay hạng B ở Việt Nam thì khó thể đòi hỏi cao. Vấn đề chỉ là ồn nhiều hay ồn ít. Theo các chuyên gia đánh giá xe, ở dải tốc dưới 60 km/h, Wigo có mức ồn ngang Hyundai i10 và Kia Morning. Ở dải tốc trên 100 km/h tiếng ù ù khá to. Đây là điều không quá lạ ở xe cỡ nhỏ.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Nhiều người thắc mắc Toyota Wigo có hao xăng không? Nói về tính kinh tế, ngoài chuyện bảo dưỡng thì các xe nhà Toyota còn có thế mạnh tiết kiệm nhiên liệu và Wigo cũng không ngoại lệ. Toyota Wigo tiêu hao trung bình khoảng 5,3 lít/100km.*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Các phiên bản Toyota Wigo
Toyota Wigo có 2 phiên bản:
So sánh các phiên bản Toyota Wigo
Toyota Wigo có 2 phiên bản:
So sánh các phiên bản
Các điểm khác nhau giữa 2 phiên bản Wigo:*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tintích hợp mở cửa thông minh
Nên mua Toyota Wigo phiên bản nào?
Trong lần nâng cấp này, phiên bản Toyota Wigo số sàn được cải thiện đáng kể về trang bị, không còn quá chênh lệch với bản số tự động như trước. So sánh Wigo E và G, giá chỉ chênh lệch hơn 30 triệu đồng, điểm khác biệt lớn nhất chỉ ở hộp số và trang b...
So sánh Toyota Wigo và Hyundai i10
Hyundai Grand i10 là một trong những mẫu xe có doanh số cao nhất ở phân khúc cỡ nhỏ hạng A. So sánh Toyota Wigo và Hyundai i10, cả hai mẫu đều sở hữu khoang cabin rộng rãi, thoải mái hơn so với Kia Morning hay VinFast Fadil.Về điểm khác biệt, Toyota Wigo...
So sánh Toyota Wigo và Kia Morning
Nhiều người phân vân không biết nên mua Toyota Wigo hay Kia Morning. Thật ra, mỗi mẫu xe đều có những thế mạnh riêng, Toyota Wigo thì nằm ở giá trị cốt lõi còn Kia Morning là về mặt thị giác và trải nghiệm.Trong phân khúc hạng A, Kia Morning luôn nổi bật ...
Đánh giá của người dùng Toyota Wigo
Dưới đây là những đánh giá thực tế từ người dùng mà chúng tôi thu thập được trên internet.Anh Tín Nguyễn: “Ghế nỉ, bỏ 4 - 5 triệu bọc da. Cruise Control không có cũng không cần vì xe nhà mình có mình cũng không dùng, huống gì xe hạng A thì chủ yếu đi l...
Lỗi xe Toyota Wigo
Năm 2018, tại Philippines xe dính phải đợt triệu hồi đến 15.373 chiếc có thời gian sản xuất từ 5/4/2017 - 15/12/2017 (nguồn: Báo Thanh Niên). Cụ thể Wigo tại thị trường này xe bị lỗi hệ thống điện liên quan đến động cơ. Điều này có thể dẫn đến việc xe bị ngưng hoạt động bất thường vì rủi ro đứt dây dẫn bảo vệ động cơ. Tại Việt Nam Toyota Wigo chưa mắc phải lỗi nặng dẫn đến triệu hồi.
Có nên mua Toyota Wigo?
Từng bị chê không ít, thậm chí nhiều người nói rằng sẽ không muốn mỗi ngày phải cầm lái một chiếc ô tô thiết kế cổ lỗ như thế kỷ trước, gương gập bằng tay, không có chốt bật cốp sau… Tuy nhiên trong lần nâng cấp gần nhất, Toyota Wigo cũng đã có sự cả...
Câu hỏi thường gặp về Toyota Wigo
Toyota Wigo giá lăn bánh bao nhiêu? Trả lời: Giá lăn bánh Toyota Wigo từ 399.000.000 VNĐ.Toyota Wigo có mấy màu?Trả lời: Toyota Wigo có 4 màu: đỏ, cam, trắng và bạc.Toyota Wigo có camera lùi không?Trả lời: Cả hai phiên Toyota Wigo số sàn và số tượng độ...
Bạn đã thích câu chuyện này ?
Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên
Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!