Cách phát âm tiếng Anh chuẩn cùng bảng phiên âm IPA (cực chi tiết)

Bảng phiên âm IPA là gì?

Bảng phiên âm tiếng AnhIPA (International Phonetic Alphabet) là bảng ký hiệu Ngữ âm quốc tế. Phiên âm tiếng Anh là các ký tự Latin được ghép lại tạo thành cách đọc cho một từ. Đây là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụ...

Đọc thêm

Cách phát âm tiếng Anh chuẩn quốc tế theo bảng phiên âm IPA

Đọc thêm

Cách phát âm nhóm nguyên âm ngắn (Monophthongs)

Đọc thêm

Nguyên âm ngắn /ɪ/

Cách phát âm: Tương tự cách phát âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn ( = 1/2 âm i)Khẩu hình: Môi hơi mở rộng sang 2 bên, lưỡi hạ thấpVí dụ: kit /kɪt/, bid bɪd/,…

Đọc thêm

Nguyên âm ngắn /i:/

Cách phát âm: Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.Khẩu hình: Môi mở rộng sang 2 bên như đang cười, lưỡi nâng cao lên.Ví dụ: key /kiː/, please /pliːz/,…

Đọc thêm

Nguyên âm ngắn /e/

Cách phát âm: Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắnKhẩu hình: So với /ɪ/, mở rộng môi hơn, lưỡi hạ thấp.Ví dụ: dress /dres/, test /test/,…

Đọc thêm

Nguyên âm ngắn /ə/

Cách phát âm: Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm ngắn và nhẹ hơn.Khẩu hình: Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng.Ví dụ: about /ə’baʊt/, butter /ˈbʌt.ər,…

Đọc thêm

Nguyên âm ngắn /ɜ:/

Cách phát âm: Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng.Khẩu hình: Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âmVí dụ: burn /bɜːn/, birthday /ˈbɜːθdeɪ/,…

Đọc thêm

Nguyên âm ngắn /ʊ/

Cách phát âm /ʊ/: Âm “u” ngắn. Phát âm tương tự “ư” của tiếng Việt. Không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họngKhẩu hình: Hơi tròn môi, lưỡi hạ thấp.Ví dụ: put /pʊt/, good /ɡʊd/,…

Đọc thêm

Nguyên âm ngắn /u:/

Cách phát âm: Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.Khẩu hình: Môi tròn, nâng cao lưỡi lên.Ví dụ: school /sku:l/, goose /ɡuːs/,…

Đọc thêm

Nguyên âm ngắn /ɒ/

Cách phát âm: Âm “o” ngắn, tương tự âm “o” trong tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn.Khẩu hình miệng: Hơi tròn môi, hạ thấp lưỡi.Ví dụ: box /bɒks/, hot /hɒt/,…

Đọc thêm

Nguyên âm ngắn /ɔ:/

Cách phát âm: Giống phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng.Khẩu hình: Môi tròn, cong lưỡi lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.Ví dụ: law /lɔː/,ball /bɔːl/,…

Đọc thêm

Nguyên âm ngắn /ʌ/

Cách phát âm: Âm phát ra lai giữa âm “ă” và âm “ơ” trong tiếng Việt, na ná âm “ă”. Khi phát âm phải bật hơi ra.Khẩu hình: Thu hẹp miệng lại, hơi nâng lưỡi lên cao.Ví dụ: love /lʌv/,come /kʌm/,…

Đọc thêm

Nguyên âm ngắn /ɑ:/

Cách phát âm: Đọc âm “a” kéo dài, phát âm ra từ khoang miệng.Khẩu hình: Mở rộng môi, hạ thấp lưỡi.Ví dụ: father /ˈfɑːðə(r)/, start /stɑːt/,…

Đọc thêm

Nguyên âm ngắn /æ/

Cách phát âm: Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống.Khẩu hình: Miệng mở rộng. Môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi hạ rất thấpVí dụ: square /skweə(r)/, fair /feər/,…

Đọc thêm

Nguyên âm dài /ɪə/

Cách phát âm: Phát âm từ âm /ɪ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/.Khẩu hình: Môi từ dẹt chuyển dần thành hình tròn, lưỡi dần thụt về phía sau.Ví dụ: here /hɪə(r)/, near /nɪə(r)/,…

Đọc thêm

Nguyên âm dài /eə/

Cách phát âm: Đọc âm /e/ rồi dần chuyển sang âm /ə/.Khẩu hình: Hơi thu hẹp mô lại, dần thụt lưỡi về phía sau.Ví dụ: pair /peə(r)/, hair /heə(r)/,…

Đọc thêm

Nguyên âm dài /eɪ/

Cách phát âm: Đọc âm /e/ rồi dần chuyển sang âm /ɪ/.Khẩu hình: Dẹt môi dần sang hai bên, dần hướng lưỡi lên trên.Ví dụ: day /deɪ/, face /feɪs/,…

Đọc thêm

Nguyên âm dài /ɔɪ/

Cách phát âm: Đọc âm /ɔ:/ rồi dần chuyển sang âm /ɪ/.Khẩu hình: Dẹt môi dần sang hai bên, nâng lưỡi lên và đẩy dần về phía trước.Ví dụ: boy /bɔɪ/, choice /tʃɔɪs/,…

Đọc thêm

Nguyên âm dài /aɪ/

Cách phát âm: Đọc âm /ɑ:/ rồi dần chuyển sang âm /ɪ/.Khẩu hình: Dẹt môi dần sang hai bên, nâng lưỡi lên và đẩy dần về phía trước.Ví dụ: try /traɪ/, nice /naɪs/,…

Đọc thêm

Nguyên âm dài /əʊ/

Cách phát âm /əʊ/: Đọc âm /ə/ rồi dần chuyển sang âm /ʊ/.Khẩu hình: Môi hơi mở chuyên dần đến hơi tròn, lùi lưỡi dần về phía sau.Ví dụ: show /ʃəʊ/, goat /ɡəʊt/,…

Đọc thêm

Nguyên âm dài /aʊ/

Cách phát âm: Đọc âm /ɑ:/ rồi dần chuyển sang âm /ʊ/.Khẩu hình: Môi mở tròn dần, hơi thụt lưỡi về phía sau.Ví dụ: cow /kaʊ/, mouth /maʊθ/,…

Đọc thêm

Nguyên âm dài /ʊə/

Cách phát âm: Chuyển dần từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/, đọc giống như “uo”.Khẩu hình: Khi bắt đầu, môi mở hơi tròn, hơi bè ra ngoài, mặt lưỡi đưa vào trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên. Sau đó, mở nhẹ miệng ra và lùi lưỡi về giữa khoang miệng.Ví dụ: tour /tʊə(r)/, sure /∫ʊə(r)/,…Xem thêm:

Đọc thêm

Cách phát âm nhóm phụ âm (Consonants)

Đọc thêm

Phụ âm /p/

Cách phát âm: Phát âm gần giống âm “p” trong tiếng Việt.Khẩu hình: Hai môi ngậm chặt, chặn luồng không khí trong miệng lại sau đó bật ra. Cảm nhận sự rung nhẹ của dây thanh quản.Ví dụ: copy /ˈkɒpi/, pen /pen/,…

Đọc thêm

Phụ âm /b/

Cách phát âm: Đọc tương tự như âm “b” trong tiếng Việt. Khẩu hình: Ngậm chặt hai môi để chặn không khí trong miệng sau đó bật ra. Thanh quản rung nhẹ.Ví dụ: job /dʒɒb/, back /bæk/,…

Đọc thêm

Phụ âm /t/

Cách phát âm: Đọc tương tự âm “t” trong tiếng Việt nhưng bật hơi ra mạnh hơn. Khẩu hình: Đặt đầu lưỡi dưới nướu khi phát âm, khi bật luồng khí ra, đầu lưỡi chạm nhẹ vào răng cửa dưới. Khép chặt hai răng, mở luồng khí thoát ra, nhưng không rung thanh quản.Ví dụ: tight /taɪt/, tea /tiː/,…

Đọc thêm

Phụ âm /d/

Cách phát âm: Đọc giống âm “d” trong tiếng Việt và bật hơi mạnh hơn.Khẩu hình: Đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi bật luồng khí ra thì để đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Hai răng khít chặt, mở luồng khí và tạo nên độ rung cho thanh quản. Ví dụ: ladder /ˈlædə(r)/, day /deɪ/,…

Đọc thêm

Phụ âm /t∫/

Cách phát âm: Cách đọc khá giống âm “ch”.Khẩu hình: Hơi tròn môi, chu nhẹ môi về phía trước. Khi luồng khí thoát ra, môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra ngoài trên bề mặt lưỡi mà không rung dây thanh quản.Ví dụ: match /mætʃ/, church /ʧɜːʧ/,…

Đọc thêm

Phụ âm /dʒ/

Cách phát âm: Phát âm giống với /t∫/ nhưng có rung dây thanh quản.Khẩu hình: Hơi tròn môi và chu nhẹ về trước. Khi khí phát ra, môi nửa tròn, lưỡi thẳng, chạm hàm dưới.Ví dụ: gym /dʒɪm/, age /eiʤ/,…

Đọc thêm

Phụ âm /k/

Cách phát âm: Phát âm giống với âm “k” trong tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh hơn.Khẩu hình: Nâng phần sau của lưỡi lên, chạm ngạc mềm, và hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra, không tác động đến dây thanh quản.Ví dụ: school /sku:l/, key /ki:/,…

Đọc thêm

Phụ âm /g/

Cách phát âm: Phát âm giống như âm “G” của tiếng Việt.Khẩu hình: Nâng phần sau của lưỡi lên, chạm ngạc mềm, hạ thấp lưỡi khi luồng khí mạnh bật ra và làm rung dây thanh quản.Ví dụ: ghost /ɡəʊst/, get /ɡet/,…

Đọc thêm

Phụ âm /f/

Cách phát âm: Phát âm tương tự âm “ph” trong tiếng Việt. Khẩu hình: Hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới khi phát âm.Ví dụ: coffee /ˈkɒfi/, fat /fæt/,…

Đọc thêm

Phụ âm /v/

Cách phát âm: Đọc tương tự âm “v” trong tiếng Việt.Khẩu hình: Hàm trên sẽ chạm nhẹ vào môi dưới khi phát âm.Ví dụ: move /muːv/, view /vjuː/,…

Đọc thêm

Phụ âm /ð/

Khẩu hình: Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, cho luồng khí thoát ra giữa phần lưỡi và hai hàm răng, rung dây thanh quản.Ví dụ: other /ˈʌðə(r)/, this /ðɪs/,…

Đọc thêm

Phụ âm /θ/

Khẩu hình: Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, cho luồng khí thoát ra giữa phần lưỡi và hai hàm răng, lưu ý không rung dây thanh quản.Ví dụ: path /pɑːθ/, thin /θɪn/,…

Đọc thêm

Phụ âm /s/

Cách phát âm: Phát âm giống như âm “S” trong tiếng Việt.Khẩu hình: Đặt nhẹ lưỡi lên hàm trên, nâng ngạc mềm, cho luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi, không rung thanh quản.Ví dụ: sister /ˈsɪstə(r)/, soon /suːn/,…

Đọc thêm

Phụ âm /z/

Khẩu hình: Đặt nhẹ lưỡi lên hàm trên, nâng ngạc mềm, cho luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nhưng lại làm rung thanh quản.Ví dụ: zero /ˈzɪərəʊ/, buzz /bʌz/.

Đọc thêm

Phụ âm /∫/

Khẩu hình: Chu môi ra, hướng về phía trước và tròn môi. Cho mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng đầu lưỡi lên.Ví dụ: sure /ʃɔː(r)/, ship /ʃɪp/,…

Đọc thêm

Phụ âm /ʒ/

Khẩu hình: Chu môi ra, hướng về phía trước và tròn môi. Cho mặt lưỡi chạm lợi hàm trên, nâng đầu lưỡi lên và đọc rung thanh quản.Ví dụ: vision /ˈvɪʒn/, pleasure /’pleʒə(r),…

Đọc thêm

Phụ âm /m/

Cách phát âm: Đọc giống âm “m” trong tiếng Việt.Khẩu hình: Ngậm hai môi lại, cho luồng khí thoát ra bằng mũi.Ví dụ: mean /miːn/, money /ˈmʌn.i/,…

Đọc thêm

Phụ âm /n/

Cách phát âm: Đọc giống như âm “n” nhưng chỉ hé môi, đầu lưỡi chạm vào lợi hàm trên, để chặn khí lại, cho khí phát ra từ mũi.Ví dụ: sun /sʌn/, nice /naɪs/,…

Đọc thêm

Phụ âm /ŋ/

Khẩu hình: Khi phát âm, chặn khí ở lưỡi, hé môi, cho khí phát ra từ mũi, rung thanh quản, nâng phần sau của lưỡi lên và chạm vào ngạc mềm.Ví dụ: long /lɒŋ/, ring /riŋ/,…

Đọc thêm

Phụ âm /h/

Cách phát âm: Đọc giống như âm “h” trong tiếng Việt.Khẩu hình: Hé nửa môi, hạ thấp lưỡi để khí thoát ra ngoài, không rung thanh quản.Ví dụ: behind /bɪˈhaɪnd/, hot /hɒt/,…

Đọc thêm

Phụ âm /l/

Khẩu hình: Cong lưỡi từ từ để chạm vào răng hàm trên, rung thanh quản, mở rộng môi hoàn toàn, cong đầu lưỡi lên từ từ và đặt vào môi hàm trên.Ví dụ: feel /fiːl/, light /laɪt/,…

Đọc thêm

Phụ âm /r/

Khẩu hình: Khi phát âm, người học phải cong lưỡi vào trong, môi tròn, chu nhẹ về phía trước. Thả lỏng lưỡi khi luồng khí thoát ra, tròn môi mở rộng.Ví dụ: sorry /ˈsɒri/, right /raɪt/,…

Đọc thêm

Phụ âm /w/

Khẩu hình: Tròn môi, chu nhẹ về phía trước và thả lỏng lưỡi. Khi phát luồng khí ra thì môi phải mở rộng, lưỡi vẫn thả lỏng.Ví dụ: win /wɪn/, wet /wet/,…

Đọc thêm

Phụ âm /j/

Khẩu hình: Khi phát âm, môi hơi mở, phần lưỡi nâng lên gần ngạc cứng, cho khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không phát ra tiếng ma sát của luồng khí, rung dây thanh quản ở cổ họng. Môi mở rộng khi luồng khí phát ra, hơi nâng ph...

Đọc thêm

8 âm tiết đặc biệt quan trọng trong phát âm tiếng Anh

Sau khi học bảng IPA tiếng Anh, bạn buộc phải nắm thật vững 8 âm cốt lõi trong tiếng Anh: /iː/, /ɜː/, /ɑː/, /eɪ/, /dʒ/, /j/, /θ/, /l/. 8 âm này có tần số xuất hiện cao trong các từ tiếng Anh. Đây cũng là những âm khó nhất đối với người Việt đang học ti...

Đọc thêm

Âm câm trong tiếng Anh là gì?

Âm câm là âm là không được phát ra mặc dù có chữ cái nguyên âm hoặc phụ âm. Trong tiếng Anh, bạn sẽ gặp nhiều dạng âm câm với các quy tắc khác nhau mà bạn cần tìm hiểu. Dưới đây là một số ví dụ cho âm câm và từ vựng chứa âm đó:Ví dụ: write, wrong, wright, who, whomVí dụ: lamb, comb, bomb, numb, thumb, plumber, doubt, debt, subtleVí dụ: know, knife, knock, knight, knee, knowledge>>Xem thêm: Một số quy tắc về âm câm trong tiếng Anh bạn cần biết

Đọc thêm

Cách phát âm chính xác đuôi -ed

Phần đuôi -ed có 3 cách phát âm khác nhau, bao gồm:Chú ý: Có một số từ kết thúc bằng âm -ed sẽ được phát âm /id/, như là:aged, blessed, crooked, dogged, learned, naked, ragged, wicked, wretched.>>Xem thêm: Cách phát âm ed và các bài tập phát âm ed

Đọc thêm

Cách phát âm -s và -es của danh từ số nhiều

Đối với đuôi -s và -es, có 3 cách phát âm phổ biến. Đó là:>>Xem thêm: Cách phát âm s và es và các bài tập phát âm s/es

Đọc thêm

Lưu ý khi luyện phát âm 44 âm theo bảng phiên âm quốc tế

Đọc thêm

Về phần thanh quản

- Rung (hữu thanh): các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/- Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

Đọc thêm

Về phần lưỡi

- Lưỡi chạm răng: /f/, /v/- Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.- Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.- Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /- Răng lưỡi: /ð/, /θ/.

Đọc thêm

Về phần môi

- Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/- Môi mở vừa phải: / ɪ /, / ʊ /, / æ /- Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /Ngoài ra, để phát âm 44 âm tiếng Anh chuẩn quốc tế, bạn nên lưu ý thêm một số quy tắc khác khi phát âm nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh như phụ âm G, phụ âm C, phụ âm R…

Đọc thêm

Lưu ý khi học phát âm nguyên âm và phụ âm

Đọc thêm

Bán âm y và w có thể là nguyên âm hoặc phụ âm

Ví dụ: “y” trong từ “you” là phụ âm. Nhưng “y” trong từ “gym” là nguyên âm.Ví dụ: “w” trong từ “we” là phụ âm. Còn âm “w” trong “Saw” là nguyên âm.

Đọc thêm

Đọc phụ âm g

Ví dụ: giant, gym, generate, vegetable,…Ví dụ: go, gone, gum, guy, gallic,…

Đọc thêm

Đọc phụ âm c

Ví dụ: city, cycle, century, cell,…Ví dụ: cat, call, culture, cut, cold, coke,…

Đọc thêm

Đọc phụ âm r

Ví dụ: “interest” có phiên âm đầy đủ là /ˈɪntərəst/ (1). Nhưng người học có thể thấy từ này còn được nhiều từ điển viết phiên âm là /ˈɪntrəst/, vì trước r là âm /ə/ nên có thể lược bỏ.

Đọc thêm

Đọc phụ âm j

Ví dụ: jealous, jump, job, just,…

Đọc thêm

Đọc nguyên âm e

Trong một từ ngắn hoặc từ dài có âm cuối là nguyên âm + phụ âm + e thì e sẽ trở thành âm câm và nguyên âm trước đó là nguyên âm dài.Hay còn gọi là Magic e, silent e, super e,…Ví dụ:bit /bɪt/ => bite /baɪt/cub /kʌb/ => cube /kjuːb/ at /ət/ => ate /eɪt/cod /kɒd/ => code /kəʊd/ met /met/ => meet /miːt/

Đọc thêm

Trường hợp đặc biệt phát âm /t/ thành /d/

Âm /t/ sẽ được phát âm thành /d/ khi nó đứng giữa hai nguyên âm. Đây cũng là điều đặc biệt của âm /t/ trong tiếng Anh - Mỹ.Ví dụ: letter /ˈlet̬.ɚ/, water /ˈwɑː.t̬ɚ/, daughter /ˈdɑː.t̬ɚ/,…

Đọc thêm

Quy tắc phân biệt nguyên âm ngắn - nguyên âm dài

Có 5 nguyên âm ngắn: ă, ĕ, ĭ, ŏ, ŭ.Có 5 nguyên âm dài kí hiệu lần lượt là ā, ē, ī, ō, ū được phát âm như sau:Một số quy tắc để phân biệt nguyên âm ngắn - nguyên âm dài như sau:Ví dụ: bug, think, cat, job, bed, ant, act,…Tuy nhiên, vẫn có một số ngoại lệ ...

Đọc thêm

Chú ý nguyên âm - phụ âm để viết đúng chính tả

Ví dụ: Ball (a ngắn), pass, staff, tall, difference (i ngắn), collage (o ngắn),…Ví dụ: rabbit (a ngắn), summer (u ngắn), hollywood (o ngắn),…Ví dụ:

Đọc thêm

Cách học phát âm 44 âm trong tiếng Anh chuẩn quốc tế cho người mới bắt đầu

Hầu hết, người học tiếng Anh đều nhận thấy: “có quá nhiều điều cần phải thành thạo nếu muốn phát âm tiếng Anh chuẩn”.Từ 44 âm cơ bản trong bảng phiên âm quốc tế IPA đến hàng trăm, hàng nghìn cụm âm phát âm khó khác, các hiện tượng ngữ âm từ cơ bản đến nâng cao: trọng âm, nuốt âm, nối âm,…Điều này làm cho rất nhiều người ngán ngẩm và bỏ cuộc ngay khi vừa mới bắt đầu, vì vậy hãy chọn những cách học có thể tạo động lực cho bản thân.

Đọc thêm

Luyện tập cơ miệng

Trước khi học cách phát âm tiếng Anh chuẩn, bạn cần luyện tập cơ miệng dẻo dai, làm quen với những khẩu hình miệng khi phát âm tiếng Anh. Điều này giúp bạn phát âm tiếng Anh chuẩn và hay hơn khi giao tiếp, đồng thời còn để tránh các trường hợp bị hụt hơi, cứng miệng khi nói.Một số dạng bài tập có sẵn trên internet bạn có thể tham khảo: luyện tập cơ miệng, thổi hơi qua miệng, bài tập cơ lưỡi, cách lấy hơi từ bụng,…

Đọc thêm

Nhấn trọng âm khi đọc tiếng Anh

Trọng âm của từ đóng vai trò quan trọng trong phát âm tiếng Anh vì nó giúp chúng ta phân biệt từ này với từ khác khi chúng ta nghe và nói tiếng Anh. Nếu bạn không nhấn trọng âm, người nghe sẽ không hiểu bạn đang muốn tập trung nói vấn đề gì và điểm nh...

Đọc thêm

Học phát âm bảng chữ cái tiếng Anh và phát âm đuôi s, es và ed

Bên cạnh 44 phiên âm tiếng Anh chuẩn quốc tế trên, cách phát âm đuôi ed, phát âm s, es là những âm thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày. Do đó bạn cần luyện tập thêm về 3 âm này.Những người mới bắt đầu học hoặc các bé lớp 1 sẽ được làm quen với bảng chữ cái tiếng Anh. Tiếng Anh bao gồm 26 chữ cái.

Đọc thêm

Luyện nói đúng ngữ điệu

Ngữ điệu trong tiếng Anh là yếu tố quan trọng mà bạn cần lưu ý khi tự luyện phát âm. Bởi ngữ điệu hay giai điệu sẽ giúp bạn thể hiện cảm xúc, ẩn ý trong thông điệp giao tiếp của mình. Để làm được điều này, bạn cần xác định từ và cụm từ quan trọng trong câu, từ đó lên - xuống giọng phù hợp. Ngoài ra, kinh nghiệm học phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản ngữ là hãy xem phim nước ngoài để luyện ngữ điệu.

Đọc thêm

Kiểm tra phiên âm và cách phát âm từng từ

Nếu gặp từ nào mà bạn không chắc chắn cách phát âm, hãy tra phiên âm bằng từ điển. Bởi vì hơn 60% các từ tiếng Anh có cách nói và viết khác nhau.Đặc biệt, bạn có thể kiểm tra cách phát âm từ mới thông qua các ứng dụng trực tuyến như ELSA Speak. Hệ thống sẽ giúp bạn tra nghĩa của từ, phiên âm, cách đọc đúng như người bản ngữ. Đặc biệt, bạn sẽ được chấm điểm phát âm, chỉ ra lỗi sai trong từng âm tiết.

Đọc thêm

Luyện nghe và nhận diện âm tiết

Nghe và nói là hai kỹ năng bổ trợ cho nhau, vì vậy luyện nghe thường xuyên chính là mẹo học phát âm tiếng Anh hiệu quả. Bạn có thể nghe TV, radio, podcast hoặc phim ảnh nước ngoài. Lưu ý nên tập trung nghe cách phát âm từng từ và đoán xem đó là từ gì, điều này sẽ giúp bạn học nhanh hơn.

Đọc thêm

Phương pháp học phát âm tiếng Anh: Ghi âm lại phát âm của mình

Khi nói tiếng Anh, bạn sẽ khó nghe được cách mình phát âm như thế nào. Vì vậy, hãy ghi âm giọng nói của mình sau đó nghe lại để nhận biết mình sai ở đâu. Sau đó lên kế hoạch và lộ trình luyện phát âm tiếng Anh phù hợp.Bạn có thể thử trải nghiệm gói học ELSA Speak để nhận ngay các đánh giá chi tiết về phát âm, ngữ điệu phát âm của bạn chỉ trong giây lát. ELSA Pro chính là gói học đắc lực cho người học phát âm tiếng Anh.

Đọc thêm

Tại sao cần học phát âm chuẩn theo bảng phiên âm quốc tế IPA?

Tại sao cần phải học phát âm chuẩn theo bảng phiên âm IPA là thắc mắc của rất nhiều người khi bắt tay vào việc học tiếng Anh. Trên thực tế, trong tiếng Anh có những từ ngữ có cách viết giống nhau nhưng cách đọc lại khác nhau và cũng có những trường hợ...

Đọc thêm

Những trang web, app đọc tiếng Anh theo phiên âm chuẩn nhất

Đọc thêm

Trang web phiên âm tiếng Anh - toPhonetics

toPhonetics là web tra phiên âm tiếng Anh tốt nhất hiện nay, giúp người dùng dễ dàng xem được cách phát âm của một từ hay của đoạn văn bản. Trang web không chỉ hỗ trợ chuyển đổi văn bản tiếng Anh sang phiên âm IPA mà còn hỗ trợ dịch văn bản tiếng Anh cực nhanh chóng và chính xác.

Đọc thêm

Trang web english4u.com.vn

english4u.com.vn là trang web phiên âm tiếng Anh chuẩn nhất hiện nay, trang web này chú trọng về mặt phiên âm, có hỗ trợ công nghệ nhận diện giọng nói, đồng thời cũng giúp người dùng nhận ra được lỗi sai của mình trong khi nói và sửa lại tốt hơn.

Đọc thêm

Trang web Cambridge Dictionary

Cambridge Dictionary là trang web phiên âm nổi tiếng, cung cấp nghĩa từ điển tiếng Anh, các từ đồng nghĩa kèm theo phiên âm giúp người học cải thiện vốn từ tiếng Anh cùng với các kỹ năng phát âm, nghe, nói một cách hiệu quả.

Đọc thêm

Học phát âm chuẩn theo bảng phiên âm IPA cùng ELSA Speak

Để học phát âm tiếng Anh hiệu quả cần một quá trình luyện tập lâu dài, đòi hỏi sự chăm chỉ và thực hành thường xuyên. Bạn có thể luyện phát âm tiếng Anh thông qua giao tiếp với người nước ngoài hoặc học giao tiếp tiếng Anh tại các trung tâm, cơ sở dạ...

Đọc thêm

Những câu hỏi thường gặp về bảng phiên âm IPA

Đọc thêm

Bạn đã thích câu chuyện này ?

Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên

Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!

tcquoctesaigon