Các lệnh trong Minecraft sẽ cho phép người chơi thoải mái sáng tạo nhiều thứ trong game với các khối vuông độc đáo. Mỗi mã lệnh trong tựa game đình đám này sẽ tương ứng với một chức năng nhất định để người chơi có thể tận dụng tối đa tài nguyên trong game. Vậy đó là những mã lệnh nào? Mọi người có thể tìm hiểu các mã lệnh Minecraft ngay ở bài viết sau.
Minecraft vốn là tựa game khá nổi tiếng khắp thế giới và ra mắt được khoảng 10 năm. Tuy âm thanh, đồ họa, hình ảnh, giao diện game không quá nổi bật nhưng lối chơi độc đáo, lôi cuốn lại là lợi thế rất mạnh mẽ của Minecraft. Cho tới hiện nay thì tựa game này đã thu về khoảng hàng tỷ đô với hơn 170 triệu bản.
Kể cả vào thời điểm xuất hiện nhiều tựa game có đồ họa chuyên nghiệp, cuốn hút hơn thì số lượng game thủ gia nhập game Minecraft vẫn ngày một tăng cao. Thành tựu này có được là nhờ game này đã tung ra nhiều mã lệnh để hỗ trợ người chơi hoàn thành các nhiệm vụ và sinh tồn lâu dài. Ngoài ra, các lệnh trong Minecraft còn giúp người chơi dễ dàng giành được chiến thắng từ việc thiết lập những công trình của riêng mình.
Để nhập được mã lệnh trong game Minecraft thì bạn hãy bấm phím T hoặc phím C cho thanh lệnh hiển thị. Tiếp đó thì bạn chỉ cần điền mã lệnh vào khung trống là được. Nhưng bạn phải kích hoạt được chế độ Cheat Code trong game trước khi nhập mã lệnh.
Khi bạn tạo ra Thế giới mở thì bạn phải chọn trạng thái On tại Allow Cheats. Với tình huống bạn đang chơi Minecraft thì bạn hãy mở mục Game Menu rồi chọn vào Open to LAN. Tiếp đó thì bạn chỉ cần kích hoạt trạng thái Allow Cheats là được.
Đây là những mã lệnh hay được sử dụng nhất trong game Minecraft hiện nay:
Mã lệnh MinecraftMô tả/tpaYêu cầu di chuyển nhân vật tới chỗ ai đó/tpahereYêu cầu di chuyển một ai đó tới vị trí hiện tại của mình/tpacceptChấp nhận về yêu cầu di chuyển/tp denyTừ chối một yêu cầu di chuyển/moneyKiểm tra số tiền đang sở hữu trong Minecraft/payGửi tiền cho ai đó/balancetopXem danh sách top tiền ở thời điểm hiện tại/spawnQuay lại điểm tới spawn/backQuay về nơi vừa di chuyển hay địa điểm mà nhân vật vừa chết đi/sethomeĐánh dấu cho vị trí hiện tại đang đứng là nhà của bạn /homeDi chuyển cho bản thân đi về nhà/gamerules keepInventory trueChết và không mất đồ/gamemode 0Chuyển qua trạng thái sinh tồn/gamemode 1Chuyển qua trạng thái sáng tạo/gamemode 2Chuyển qua trạng thái phiêu lưu/gamemode 3Chuyển qua trạng thái khán giả/Gamerule commandBlockOutput falseVô hiệu ở đầu ra của các command block/Gamerule show DeathMessagesVô hiệu Death Messengers/Gamerule doFireTick falseNgăn chặn ngọn lửa cháy đang lan rộng/Gamerule doDaylightCycle falseTắt đi chu kỳ về thời gian/kill @rGiết người chơi ngẫu nhiên/kill @eGiết mọi thứ đang còn sống trong Minecraft/kill @aHạ toàn bộ người chơi trong Minecraft/kill @pGiết người chơi ở nơi gần mình nhất/time set 18000Thiết lập khoảng thời gian ban đêm/time set 6000Thiết lập khoảng thời gian buổi trưa/effect [Tên game thủ] 23 [Giây][level 1-255]Bão hòa/effect [Tên game thủ] 22 [Giây][level 1-255]Lệnh dùng để hấp thụSau đây là một số mã lệnh mà bạn có thể sử dụng nhanh trong game Minecraft:
/effect [Tên game thủ] 20 [Giây][level 1-255]Lệnh làm héo cây/effect [Tên game thủ] 19 [Giây][level 1-255]Trúng độc/effect [Tên game thủ] 18 [Giây][level 1-255]Làm giảm trạng thái sức khỏe/effect [Tên game thủ] 17 [Giây][level 1-255]Làm nhân vật thấy đói/effect [Tên game thủ] 16 [Giây][level 1-255]Cải thiện khả năng quan sát lúc ban đêm/effect [Tên game thủ] 15 [Giây][level 1-255]Bị mù/effect [Tên game thủ] 14 [Giây][level 1-255]Tàng hình/effect [Tên game thủ] 13 [Giây][level 1-255]Thở dưới nước/effect [Tên game thủ] 12 [Giây][level 1-255]Chống cháy/effect [Tên game thủ] 11 [Giây][level 1-255]Phục hồi/effect [Tên game thủ] 9 [Giây][level 1-255]Giảm bớt tốc độ tối đa /effect [Tên game thủ] 8 [Giây][level 1-255]Vội vàng và nhanh chóng/effect [Tên game thủ] 7 [Giây][level 1-255]Khai thác mỏ gặp khó khăn/effect [Tên game thủ] 6 [Giây][level 1-255]Giúp cho người chơi thấy khỏe hơn/effect [Tên game thủ] 5 [Giây][level 1-255]Giảm HP ngay tức thì cho nhân vật /effect [Tên game thủ] 4 [Giây][level 1-255]Gây ra thiệt hại ngay/effect [Tên game thủ] 3 [Giây][level 1-255]Nhảy lên cao hơn/effect [Tên game thủ] 2 [Giây][level 1-255]Gây ra trạng thái buồn nôn/effect [Tên game thủ] 1 [Giây][level 1-255]Tái tạo /residentXuất hiện thông tin người chơi trong màn hình /resident friend remove + <tên game thủ>Loại bỏ game thủ đang ở chế độ offline khỏi danh sách những người bạn/resident friend clearlistLoại bỏ toàn bộ bạn bè khỏi danh sách/resident friend add <tên game thủ>Thêm người chơi online vào mục bạn bèNgoài những mã lệnh Minecraft cơ bản ở trên thì mọi người có thể tham khảo thêm một số mã lệnh đặc biệt như sau:
Khi chơi tựa game không gian mở này, mọi người cần tham khảo các lệnh trong Minecraft có liên quan đến thị trấn như sau:
Một trong các lệnh trong Minecraft được sử dụng phổ biến hiện nay là lệnh Town nâng cao:
Lệnh MinecraftMô tả/town hereXuất hiện thông tin về thị trấn người chơi đang đứng/town listXuất hiện danh sách toàn bộ thị trấn trong server game/town onlineXuất hiện người chơi online trong khu vực thị trấn của người chơi/town spawnDi chuyển đến thị trấn của bạn/spawnDi chuyển đến thị trấn người khác/town unclaim allBán toàn bộ đất trong thị trấn/town ranklistXem được cấp bậc của người chơi trong thị trấn/town rank add/removeThêm/ xóa thứ hạng 1 game thủ đang ở trong thị trấn/town boardThêm một thông báo nếu có người chơi trong thị trấn đang trực tuyến/town homeblockThiết lập nơi đặt spawn trong thị trấn/town outpostCài đặt về vị trí của Outpost cho thị trấn hay di chuyển tới vị trí của Outpost mà người chơi đã mua/town permXem rõ chính sách trong thị trấn/town reslistXem được danh sách những người chơi trong thị trấn/town buy bonusMua thêm các plot nhằm mua đất tại thị trấnTrong số các lệnh trong Minecraft thì lệnh Town set có thể giúp bạn thiết lập nhiều thứ cho thị trấn của mình:
Lệnh MinecraftMô tả/town set taxes [số tiền]Thiết lập thuế cho thị trấn của bạn/town set spawnThiết lập được vị trí spawn cho thị trấn/town set name [tên mới]Đổi tên cho thị trấn/town set permThiết lập chính sách trong thị trấn /town set mayor [tên người chơi]Chuyển chủ thị trấn cho game thủ khác/townchatChuyển qua trạng thái chat/town set taxesThiết lập mức thuế cho thị trấn/town set plottaxThiết lập mức thuế cho những thành viên đang sở hữu plot trong thị trấn/town set plotpriceThiết lập mức giá bán cố định cho các plot trong thị trấn/town set shoptaxThiết lập giá thuế cho các thành viên đang sở hữu cửa hàng bên trong thị trấn /town set shoppriceThiết lập giá bán cố định cho những cửa hàng bên trong thị trấn/town set embassypriceThiết lập ra mức giá bán cố định cho những lô đất ngoại giao/town set embassytaxThiết lập ra giá thuế cho những thành viên đang sở hữu lô đất ngoại giaoNội dung trên đã chia sẻ các lệnh trong Minecraft cho game thủ cùng tìm hiểu. Hy vọng những mã lệnh trên giúp người chơi thực hiện nhiệm vụ tốt hơn và nhanh chóng thiết lập thị trấn cho riêng mình. Ngoài ra, những mã lệnh trong game còn giúp người chơi cải thiện kỹ năng chơi game ngày càng nhanh nhạy hơn.
Tham khảo bài viết liên quan:
Link nội dung: https://tcquoctesaigon.edu.vn/cach-nhap-lenh-trong-minecraft-a80494.html