Hướng dẫn cách làm dạng bài chức năng giao tiếp tiếng Anh THPT đạt điểm 9+

Chức năng giao tiếp tiếng Anh là một dạng bài khiến nhiều học sinh mất điểm trong kỳ thi tiếng Anh THPT Quốc gia. Nguyên nhân chính có thể đến từ việc các sĩ tử không hiểu được tình huống giao tiếp. Vậy nên, bài viết này TIW sẽ gửi đến bạn cách làm dạng bài chức năng giao tiếp hiệu quả để có thể đạt điểm cao. Cùng theo dõi bạn nhé!

1. Giới thiệu về bài tập chức năng giao tiếp tiếng Anh

Chức năng giao tiếp trong bài thi tiếng Anh THPT Quốc gia là dạng bài hướng đến mục đích đánh giá mức độ hiểu và áp dụng tiếng Anh của thí sinh trong các hoạt động hằng ngày. Thông thường, dạng đề này được xuất hiện theo kiểu một đoạn hội thoại ngắn giữa hai đối tượng A và B. Nhiệm vụ của các học sinh là chọn đáp án đúng nhất để điền vào phần khuyết thiếu tạo ra đoạn hội thoại hoàn chỉnh.

2. Các dạng bài mẫu về chức năng giao tiếp trong tiếng Anh

Các bạn thí sinh thường không nắm được cách làm dạng bài chức năng giao tiếp một cách hiệu quả. Vì các bạn không nắm được ngữ cảnh của đoạn đối thoại khiến việc tìm câu trả lời trở nên khó khăn. Nên TIW đã đưa ra các dạng câu giao tiếp tiếng Anh có thể xuất hiện trong bài thi THPT Quốc gia và cách trả lời bạn có thể tham khảo.

2.1. Thu thập và xác định thông tin

2.1.1. Câu hỏi với câu trả lời Có hoặc Không - Yes/No Question

Câu hỏi: là các câu bắt đầu bằng các trợ động từ am, is, are, was, were, do, does, did. Hoặc động từ khuyết thiếu như: will, would, have, may, might, can, could…

Câu trả lời: câu sẽ bắt đầu bằng từ Yes hoặc No và có thêm thông tin liên quan.

Bên cạnh đó, chúng ta còn có thể trả lời bằng cấu trúc thay thế:

2.1.2. Câu hỏi dạng lựa chọn - Or question

Câu hỏi: thường có từ “or” nhằm yêu cầu người trả lời phải lựa chọn một phương án.

Câu trả lời: là sự lựa chọn một trong hai sự lựa chọn được đưa ra trong câu hỏi.

Ví dụ về dạng câu hỏi lựa chọn:

Lưu ý: bạn không được phép trả lời Yes/No cho dạng câu hỏi này.

2.1.3. Câu hỏi dùng từ để hỏi - Wh-question

Câu hỏi: bắt đầu dùng các từ để hỏi như: what, which, who, whose, where, when, why, how,.. Trong câu hỏi sẽ thường xuất hiện dạng đảo ngữ hoặc mượn thêm trợ động từ.

Câu trả lời: dựa vào câu hỏi đề đưa ra thông tin trả lời.

Ví dụ về dạng câu hỏi dùng Wh-question

2.1.4. Câu hỏi đuôi - Tag question

Câu hỏi: thường được dùng để xác nhận thông tin.

Câu trả lời: tương tự câu hỏi Yes/No.

Ví dụ dạng câu hỏi đuôi:

2.1.5. Hỏi đường hoặc lời chỉ dẫn - Asking for directions or instructions

Dạng câu hỏiCâu hỏiCâu trả lờiCâu hỏi chỉ đườngCâu hỏi xin sự chỉ dẫn
Các mẫu câu hỏi đường, lời chỉ dẫn và cách trả lời

2.2. Các dạng hội thoại liên quan đến quan hệ xã giao

2.2.1. Chào hỏi và giới thiệu - Greeting and Introducing

Dạng câuCâu hỏiCâu trả lờiChào hỏiGiới thiệu
Các mẫu câu về hào hỏi, giới thiệu và cách trả lời

2.2.2. Lời mời - Invitation

Lời mời:

Đồng ý lời mời:

Từ chối lời mời:

2.2.3. Ra về và chào tạm biệt - Leaving and saying goodbye

Báo hiệu cho sự ra về và gửi lời tạm biệt:

Lời đáp:

2.2.4. Khen ngợi và chúc mừng - Complimenting and Congratuating

Lời khen ngợi:

Lời đáp:

2.2.5. Lời cảm ơn - Thanking

Lời cảm ơn:

Lời đáp:

2.2.6 Xin lỗi - Apologizing

Lời xin lỗi:

Lời đáp:

2.2.7. Sự cảm thông - Sympathy

Lời cảm thông

Lời đáp:

2.3. Các dạng bài chức năng giao tiếp liên quan đến lời yêu cầu và xin phép

2.3.1. Sự yêu cầu - Making request

Lời yêu cầu:

Lời đáp:

Đồng ý:

Từ chối:

2.3.2. Xin phép - Asking for permission

Lời xin phép:

Lời đáp:

Đồng ý:

Từ chối:

2.4. Dạng câu giao tiếp than phiền hoặc chỉ trích

Lời than phiền hoăc chỉ trích:

Lời đáp:

2.5. Dạng bài chức năng giao tiếp bày tỏ quan điểm của người nói

2.5.1. Đồng ý và từ chối - Agreeing and Disagreeing

Lời đồng ý:

Lời từ chối:

2.5.2. Hỏi và đưa ra ý kiến - Asking for and Expressing opinions

Lời hỏi ý kiến:

Lời đưa ra ý kiến:

2.5.3. Lời khuyên hoặc đề nghị - Advising or Making suggestions

Lời khuyên hoặc đề nghị:

2.5.4. Lời cảnh cáo - Warning

Lời cảnh báo:

Lời đáp:

2.5.5. Lời đề nghị giúp đỡ - Offering

Lời đề nghị giúp đỡ:

Lời đáp chấp nhận:

Lời đáp từ chối:

3. Ví dụ minh họa cách làm dạng bài chức năng giao tiếp

Một số ví dụ câu sau đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về cách làm dạng bài chức năng giao tiếp.

3.1. Ví dụ minh họa 1

Chọn một phương án thích hợp tương ứng với A, B, C hoặc D để hoàn thành câu.

- Susan: “What does your brother do for a living?”

- Janet: “………………………………………………….”

A. He lives in London

B. His name is Daniel

C. He is a doctor

D. Thanks, he is very well

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là B. Janet sẽ tập trung trả lời cho câu hỏi WH-question là làm cái gì (What) để sống (for living). Nên B - He is a doctor (Anh ấy là bác sĩ) là câu trả lời phù hợp.

A. Phương án sai - He lives in London - Anh ấy sống ở London. Câu này nói về nơi sinh sống nên không phải là nội dung trả lời cho câu hỏi.

B. Phương án sai - His name is Daniel (Anh ấy tên là Daniel). Câu trả lời cho tên của nhân vật.

D. Phương án sai - Thanks, he is very well (Cảm ơn, anh ấy rất ổn)

3.2. Ví dụ minh họa 2

Chọn một phương án thích hợp tương ứng với A, B, C hoặc D để hoàn thành câu.

- “Could you help me to get some water?” - “………………………………..”

A. It doesn’t matter

B. With pleasure

C. It’s a pleasure

D. Nevermind

Hướng dẫn trả lời:

Kiểu câu yêu cầu: “Could you help me to get some water?” (Bạn có thể giúp tôi lấy một ít nước được không?)

Đáp án đúng là A - “It doesn’t matter” (Không thành vấn đề). Đây là câu trả lời cho câu yêu cầu.

B. Phương án sai. “With pleasure” (Với sự hài lòng). Câu này không liên hệ chặt chẽ với câu đề nghị.

C. Phương án sai. “ It’s a pleasure” (Đó là một niềm vui). Câu không liên hệ chặt chẽ với câu đề nghị.

D. Phương án sai. “Never mind” (Đừng bận tâm).

Xem thêm: Tổng quan cấu trúc Would you mind trong tiếng Anh

Tạm kết

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cách làm dạng bài chức năng giao tiếp tiếng Anh trong đề thi THPT Quốc gia 2022. Có một điều các bạn thí sinh cần lưu ý với dạng bài này đó là ưu tiên hiểu ngữ cảnh của đoạn hội thoại. The IELTS Workshop chúc các bạn sĩ tử sẽ được trọn điểm trong phần bài chức năng giao tiếp trong kỳ thi bạn nhé!

Test trình độ

Link nội dung: https://tcquoctesaigon.edu.vn/chuc-nang-giao-tiep-trong-tieng-anh-a65211.html