Apply đi với giới từ gì? – 3 cụm từ thường gặp và cách dùng

Chắc hẳn chúng ta đã rất quen thuộc với từ apply khi ở trong những tình huống như đi xin việc, ứng tuyển vào một vị trí nào đó,… “Bạn đã apply vào vị trí đó chưa?”, “Apply công ty đó đi”. Để hiểu đúng nhất về ý nghĩa của từ apply cũng như “Apply đi với giới từ gì”, hãy cùng IZONE tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!!!

Apply là gì?

Apply (v)

/əˈplaɪ/

Theo từ điển Oxford, apply là động từ, được dùng với mục đích đưa ra một yêu cầu chính thức, thường là bằng văn bản, cho một cái gì đó chẳng hạn như một công việc, một khoản vay, sự cho phép,…

apply đi với giới từ gì

Apply đi với giới từ gì?

Apply thường đi với giới từ “for”, “to”, “with” và trường hợp ít gặp đó là apply đi với giới từ “in”.

Cấu trúc apply phổ biến “apply to” + địa điểm và “apply for” + sự vật/ sự việc.

Apply for

Cấu trúc

S + apply + for + …..

Mục đích: Cấu trúc apply for được sử dụng nêu lên ý định của bạn là để có được một cái gì đó. Ví dụ: Xin tiền học bổng, đăng ký nhập học. Bạn nộp đơn xin việc hoặc yêu cầu một cái gì đó.

Tóm lại, sử dụng “apply for” khi nói về những gì chúng ta đang xin, đang ứng tuyển,…

(Chúng tôi nộp đơn xin trợ cấp để được tài trợ cho một dự án hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.)

Apply to

Cấu trúc

S + apply + to + …..

Mục đích: Cấu trúc apply này được sử dụng khi nói về việc bạn muốn ứng tuyển, nộp đơn vào một nơi nào đó: nộp đơn tốt nghiệp ở trường, nộp đơn xin việc vào một công ty, nộp đơn vào bộ phận cho vay của ngân hàng để vay tiền,…

Tóm lại, sử dụng “apply to” khi nói nơi mà đang nộp đơn, ứng tuyển,…

Apply with

Cấu trúc

S + apply + with + ….

Mục đích: Cấu trúc apply và giới từ with được dùng khi muốn nói rõ ứng tuyển với cái gì.

Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với apply

Từ đồng nghĩa với apply

request (v): yêu cầuEveryone has the right to request a divorce if they are unhappy in their marriage.petition (v): kiến nghị

She petitioned to repossess ownership of the company.

(Mọi người đều có quyền yêu cầu ly hôn nếu không hạnh phúc trong hôn nhân)

sue (v): yêu cầu

He threatened to sue the company for not having a safe work environment.

(Anh ta đe dọa sẽ kiện công ty vì không có môi trường làm việc an toàn.)

Từ trái nghĩa với apply

ignore (v): phớt lờ

The government has ignored the wishes of the public.

(Chính phủ đã phớt lờ mong muốn của công chúng.)

abandon (v): chối bỏ, từ bỏ

Flooding forced many drivers to abandon their vehicles because they could not move.

(Ngập nước buộc nhiều tài xế phải bỏ xe vì không thể di chuyển.)

>>> Tham khảo thêm: Confident đi với giới từ gì? - Giải đáp chi tiết từ giáo viên IELTS

Bài tập

Bài tập thực hành: Lựa chọn giới từ “to”, “for”, “with” để hoàn thiện câu sao cho phù hợp

  1. My older sister has decided to apply……… this new job for a better salary.
  2. Vinh decided to apply………… Thuy Loi university this year.
  3. We have successfully applied…………. a scholarship.
  4. Chau applied …………… a recommendation letter from his Math teacher.
  5. John is trying to apply…………. a government scholarship.

Link nội dung: https://tcquoctesaigon.edu.vn/apply-job-la-gi-a48242.html