Etilen: Định nghĩa, công thức cấu tạo, tính chất, cách điều chế và ứng dụng

Etilen là gì?

Etilen (hay còn gọi là Ethylene) là một chất khí có trong các loại hidrocacbon. Đồng thời, Etilen cũng là một anken (alkene) đơn giản nhất có công thức hóa học là C2H4 (hay CH2=CH2).

Nhắc đến Etilen, người ta sẽ nghĩ ngay đến công dụng làm cho chuối chín nhanh. Công dụng được biết đến đầu tiên của etilen đó chính là khả năng kích thích quả chín. Ngay sau đó, nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu về loại khí này và chứng minh etilen được sinh ra từ thành phần thực vật, đặc biệt là các loại quả.

Tìm hiểu khái niệm etilen là gì. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Hiện nay, Etilen C2H4 được ứng dụng trong công nghiệp chất dẻo, là nguyên liệu điều chế polietilen. Đây là hợp chất quan trong được ứng dụng nhiều trong sản xuất.

Công thức cấu tạo C2H4 - Viết gọn: CH2=CH2. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Etilen (C2H4) có liên kết gì?

Etilen (C2H4) có liên kết gì? Phân tử C2H4 có 4 liên kết đơn C-H 1 liên kết đôi C=C.

Trong đó:

Etilen có tính chất vật lý nào?

Nhìn vào công thức của Etilen, có thể thấy đây là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (d= 28/29), ít tan trong nước. Etilen cũng rất dễ bắt cháy và có mùi ngọt nhẹ của xạ hương.

Tìm hiểu tính chất của etilen. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Etilen tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong ete và một số dung môi hữu cơ.

Để nhận biết khí etilen, người ta dùng các phương pháp:

Tính chất hóa học của Etilen

Etilen (C2H4) là một hiđrocacbon không no nằm trong dãy đồng đẳng của anken. Etilen tác dụng được với rất nhiều chất ở nhiều dạng khác nhau như: Oxy, dung dịch brom, phản ứng trùng hợp của etilen C2H4,… Đây là một chất khí có thể tham gia phản ứng ở nhiều dạng khác nhau.

Tính cháy (Tác dụng với oxi)

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O (nhiệt độ)

Phản ứng cộng với dung dịch Brom

Thí nghiệm: Dẫn khí etilen qua dung dịch brom màu da cam đựng trong ống nghiệm.

Phản ứng cộng với dung dịch brom. (Ảnh: Chụp màn hình)

Hiện tượng:

Nhận xét: Etilen đã phản ứng với brom trong dung dịch. Ta có PTHH của phản ứng:

CH2= CH2 (k) + Br2 (dd) → Br - CH2 - CH2 - Br (l)

Kết luận:

Phản ứng với clo

CH2 = CH2 + Cl2 → CH2=CH2Cl - HCl

Phản ứng cộng hidro

C2H4 +H2 → C2H6

Phản ứng cộng axit

CH2= CH2 + HCl (khí) → CH3CH2Cl

C2H4 + HBr → C2H5Br

Phản ứng cộng nước (có điều kiện nhiệt độ và sự xúc tác của axit)

C2H4 + H2O → C2H5OH

Phản ứng trùng hợp

Trong điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp suất, xúc tác), liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra, dẫn đến hiện tượng các phân tử etilen kết hợp lại với nhau tạo thành phân tử có kích thước và khối lượng rất lớn, gọi là polietilen (viết tắt là PE).

PE là chất rắn, không độc, không tan trong nước, là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.

…+ CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + … → … - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 -… (điều kiện xúc tác áp suất, nhiệt độ)

Đây được gọi là phản ứng trùng hợp.

XÂY DỰNG NỀN TẢNG TOÁN HỌC VỮNG CHẮC CHO TRẺ TỪ NHỎ VỚI ĐA PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC, CHI PHÍ CỰC RẺ CHƯA ĐẾN 2K/NGÀY CÙNG MONKEY MATH.

Điều chế Etilen như thế nào?

Etilen thường được điều chế và ứng dụng nhiều nhất trong hai môi trường phổ biến: Phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

Tìm hiểu cách điều chế etilen. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Điều chế Etilen trong phòng thí nghiệm

Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế bằng cách đun etanol với axit sunfuric đậm đặc theo sơ đồ:

CH3CH2OH → CH2=CH2 + H2O (H2SO4, nhiệt độ)

Điều chế Etilen trong công nghiệp

Trong công nghiệp, etilen được điều chế bằng phản ứng tách hiđro từ ankan tương ứng hoặc bằng phản ứng craking.

Xem thêm:

Etilen có vai trò gì? Các ứng dụng nổi bật của Etilen

Etilen ứng dụng và có mặt ở rất nhiều lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống. Trong đó, ứng dụng Etilen nổi bật nhất trong các ngành đặc trưng như: Sinh học, công nghiệp và nông nghiệp.

Etilen ứng dụng trong kích thích quả chín. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Trong công nghiệp

Trong công nghiệp, etilen là nguyên liệu quan trọng được ứng dụng triệt để:

Trong nông nghiệp

Trong sinh học

Phân biệt etilen với etan, axetilen

Để phân biệt các chất etilen, etan và axetilen đơn giản nhất, ta cần chọn thuốc thử cho ra hiện tượng khác nhau giữa các chất.

Phân biệt Etilen với etan

Để phân biệt 2 bình chứa khí etan và etilen, có thể dùng thuốc thử là dung dịch Br2

Phân biệt Etilen với axetilen

Để phân biệt 2 bình chứa khí etilen và axetilen, có thể dùng thuốc thử là AgNO3/ NH3

Phương trình: CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg + 2NH4NO3

Bài tập về Etilen SGK hóa học 9 kèm lời giải

Từ những kiến thức về etilen trên, các bạn cùng vận dụng những kiến thức đó để giải một số bài tập cơ bản trong SGK hóa học 9 sau.

Vận dụng lý thuyết làm bài tập về Etilen. (Ảnh: Shutterstock.com)

Giải Bài 1 trang 119 SGK Hóa 9

Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau:

a) CH3 - CH3.

b) CH2 = CH2.

c) CH2 = CH - CH = CH2.

Gợi ý đáp án:

a) CH3 - CH3 có 1 liên kết đơn C - C.

b) CH2 = CH2 có 1 liên kết đôi: C = C.

c) CH2 = CH - CH = CH2 có 2 liên kết đôi: C = C; 1 liên kết đơn: C - C.

Giải bài 3 SGK Hóa 9 trang 119

Hãy nêu phương pháp hóa học loại bỏ khí etilen có sẵn trong khí metan để thu được metan tinh khiết.

Gợi ý đáp án:

Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư, khi đó etilen phản ứng tạo thành đibrometan là chất lỏng ở lại trong dung dịch và chỉ có metan thoát ra.

CH2 = CH2 + Br2 → Br - CH2 - CH2 - Br.

Giải Bài 4 trang 119 SGK Hóa 9

Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng:

a) Bao nhiêu lít oxi?

b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Gợi ý đáp án:

a) Phương trình phản ứng cháy etilen:

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

nC2H4 = 4,48/22,4 = 0,2 mol.

Theo phương trình: nO2 = 3 x nC2H4 = 0,2 x 3 = 0,6 mol.

VO2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 lít.

b) Thể tích không khí = (13,44 x 100)/20 = 67,2 lít.

Bài tập về Etilen để học sinh tự luyện

Ngoài bài tập trong sách giáo khoa, dưới đây là một số bài tập mà Monkey tổng hợp để các em có thể cùng nhau luyện tập:

Câu 1: Khí etilen bị lẫn tạp chất là CO2, trình bày phương pháp hóa học để thu được etilen tinh khiết?

Câu 2: Trùng hợp 1 mol etilen (với hiệu suất 80 %) ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng polietilen là bao nhiêu?

A. 35,0 gam.

B. 14,0 gam.

C. 28,0 gam.

D. 22,4 gam.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí etilen ở điều kiện tiêu chuẩn. Sau đó dẫn sản phẩm phản ứng qua bình đựng lượng dư nước vôi trong thấy thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là bao nhiêu?

A. 1,12 lít.

B. 1,68 lít.

C. 2,24 lít.

D. 3,36 lít.

Câu 4: Hóa chất thường dùng để phân biệt metan và etilen là

A. H2.

B. O2.

C. Br2.

D. CO2.

Câu 5: Dẫn 5,6 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn gồm: metan và etilen qua bình đựng lượng dư brom thấy khối lượng bình tăng 2,8 gam. Thể tích khí metan (đktc) trong hỗn hợp là

A. 0,336 lít.

B. 3,360 lít.

C. 0,224 lít.

D. 2,240 lít.

Câu 6: Trùng hợp 14 gam etilen (với hiệu suất 100 %) ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng polietilen là

A. 7 gam.

B. 14 gam.

C. 28 gam.

D. 56 gam.

Câu 7: Chất nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường?

A. CO2.

B. C2H4.

C. CH4.

D. C2H5OH.

Câu 8: Cho 11,2 lít etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là:

A. 40%

B.50%

C.45%

D.55%

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hợp chất hữu cơ A thuộc cùng dãy đồng đẳng etilen, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam. Công thức phân tử A là

A. C3H6.

B. C4H8.

C. C5H10.

D. C2H6.

Câu 10: Dẫn 2,8 lít hỗn hợp gồm metan và etilen (ở đktc) qua lượng dư dung dịch brom thấy thu được 4,7 gam đibrometan. Phần trăm thể tích khí metan trong hỗn hợp ban đầu là

A. 20%.

B. 40%.

C. 80%.

D. 60%.

Câu 11: Cho V lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 đi qua dung dịch brom thấy có 16 gam brom phản ứng. Mặt khác, đem đốt cháy V lít hỗn hợp trên thì thu được 6,72 lít CO2 và 7,2 gam nước. Tính V và % thể tích CH4 trong hỗn hợp ban đầu (biết các thể tích đo ở đktc)

A. 4,48 lít và 50%.

B. 6,72 lít và 75%.

C. 4,48 lít và 75%.

D. 6,72 lít và 50%.

Câu 12: Đốt cháy V lít etilen thu được 9 gam hơi nước. Thể tích không khí vừa đủ cần dùng ở đktc là (biết O2 chiếm 20% thể tích không khí)

A. 44,8 lít.

B. 56,0 lít.

C. 16,8 lít.

D. 84,0 lít.

Câu 13: Cho hỗn hợp gồm 5,6 lít CH4 và C2H4 phản ứng hoàn toàn với dung dịch brom 5% thấy có 400 gam dung dịch phản ứng. Phần trăm thể tích CH4 và C2H4 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A. 30% và 70%.

B. 40% và 60%.

C. 50% và 50%.

D. 25% và 75%.

Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, một lượng nhỏ etilen được điều chế

A. từ khí cracking dầu mỏ

B. từ ancol etylic

C. từ khí etan C2H6

D. từ phản ứng của cacbon với hidro

Câu 15: Etilen có các tính chất hóa học sau:

A. Tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng với thuốc tí và phản ứng cháy.

B. Chỉ tham gia phản ứng thế và phản ứng với dung dịch thuốc tím.

C. Chỉ tham gia phản ứng cháy.

D. Chỉ tham gia phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, không tham gia phản ứng cháy.

Bài viết trên đây đã cung cấp đầy đủ thông tin về định nghĩa, công thức cấu tạo, tính chất, cách điều chế và ứng dụng của etilen. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp bạn có thêm những kiến thức bổ ích và ứng dụng chúng trong học tập cũng như thực tiễn.

Link nội dung: https://tcquoctesaigon.edu.vn/tinh-chat-hoa-hoc-cua-etilen-a42926.html