Trang thông tin tổng hợp
Trang thông tin tổng hợp
  • Ẩm Thực
  • Công Nghệ
  • Kinh Nghiệm Sống
  • Du Lịch
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Làm Đẹp
  • Phòng Thủy
  • Xe Đẹp
  • Du Học
Ẩm Thực Công Nghệ Kinh Nghiệm Sống Du Lịch Hình Ảnh Đẹp Làm Đẹp Phòng Thủy Xe Đẹp Du Học
  1. Trang chủ
  2. Du Học
Mục Lục

Viết biểu thức của u hoặc i

avatar
kangta
15:08 29/07/2024

Mục Lục

VIẾT BIỂU THỨC CỦA u HOẶC i

I.ĐOẠN MẠCH CHỈ CÓ 1 PHẦN TỬ:

a) Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần:

uR cùng pha với i : I = (frac{U_{R}}{R})

b) Đoạn mạch chỉ có tụ điện C:

uC trễ pha so với i góc (frac{pi }{2}).

- ĐL ôm: I = (frac{U_{C}}{Z_{C}}) ; với ZC = (frac{1}{omega C}) là dung kháng của tụ điện.

-Đặt điện áp (u=Usqrt{2}cosomega t) vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu tụ điện là u và cường độ dòng điện qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là :

Ta có:({left( {{i over {{I_0}}}} right)^2} + {left( {{u over {{U_{0C}}}}} right)^2} = 1 Leftrightarrow {rm{ }}{{{i^2}} over {2{I^2}}}{rm{ }} + {{{u^2}} over {2{U_C}^2}} = 1 Rightarrow {{{u^2}} over {{U^2}}} + {{{i^2}} over {{I^2}}} = 2)

-Cường độ dòng điện tức thời qua tụ: (i=Isqrt{2}cos(omega t+frac{pi }{2}))

c) Đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm L:

uL sớm pha hơn i góc (frac{pi }{2}) .

- ĐL ôm: I = (frac{U_{L}}{Z_{L}}); với ZL = ωL là cảm kháng của cuộn dây.

-Đặt điện áp (u=Usqrt{2}cosomega t) vào hai đầu một cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện qua nó có giá

trị hiệu dụng là I. Tại thời điểm t, điện áp ở hai đầu cuộn cảm thuần là u và cường độ dòng điện

qua nó là i. Hệ thức liên hệ giữa các đại lượng là :

Ta có: ({left( {{i over {{I_0}}}} right)^2} + {left( {{u over {{U_{0L}}}}} right)^2} = 1 Leftrightarrow {{{i^2}} over {2{I^2}}}{rm{ }} + {{{u^2}} over {2{U_L}^2}} = 1 Rightarrow {{{u^2}} over {{U^2}}} + {{{i^2}} over {{I^2}}} = 2)

-Cường độ dòng điện tức thời qua cuộn dây:(i=Isqrt{2}cos(omega t-frac{pi }{2}))

d) Đoạn mạch có R, L, C không phân nhánh:

+Đặt điện áp (u=Usqrt{2}cos(omega t +varphi _{u})) vào hai đầu mạch

+ Độ lệch pha φ giữa u và i xác định theo biểu thức:

(tanvarphi =frac{Z_{L}-Z_{C}}{R}=frac{omega L-frac{1}{omega C}}{R}); Với (varphi =varphi _{u}-varphi _{i})

+ Cường độ hiệu dụng xác định theo định luật Ôm: I = (frac{U}{Z}).

Với Z = (sqrt{R^{2}+(Z_{L}-Z_{C})^{2}}) là tổng trở của đoạn mạch.

Cường độ dòng điện tức thời qua mạch: (i=Isqrt{2}cos(omega t+varphi _{i})=Isqrt{2}cos(omega t+varphi _{u}-varphi ))

+ Cộng hưởng điện trong đoạn mạch RLC: Khi ZL = ZC hay (omega =frac{1}{sqrt{LC}}) thì

Imax = (frac{U}{R},P_{max}=frac{U^{2}}{R}) , Pmax = , u cùng pha với i (φ = 0).

Khi ZL > ZC thì u nhanh pha hơn i (đoạn mạch có tính cảm kháng).

Khi ZL < ZC thì u trể pha hơn i (đoạn mạch có tính dung kháng).

R tiêu thụ năng lượng dưới dạng toả nhiệt, ZL và ZC không tiêu thụ năng lượng điện.

e) Đoạn mạch có R, L,r, C không phân nhánh:

+Đặt điện áp (u=Usqrt{2}cos(omega t +varphi _{u})) vào hai đầu mạch

+ Độ lệch pha φ giữa u và i xác định theo biểu thức:

(tanvarphi =frac{Z_{L}-Z_{C}}{R}=frac{omega L-frac{1}{omega C}}{R}); Với (varphi =varphi _{u}-varphi _{i})

+ Cường độ hiệu dụng xác định theo định luật Ôm: I = (frac{U}{Z}).

Với Z = (sqrt{R^{2}+(Z_{L}-Z_{C})^{2}}) là tổng trở của đoạn mạch.

Cường độ dòng điện tức thời qua mạch: (i=Isqrt{2}cos(omega t+varphi _{i})=Isqrt{2}cos(omega t+varphi _{u}-varphi ))

+ Cách nhận biết cuộn dây có điện trở thuần r

-Xét toàn mạch, nếu: (Zneq sqrt{R^{2}+(Z_{L}-Z_{C})^{2}};Uneq sqrt{U_{R}^{2}+(U_{L}-U_{C})^{2}})

hoặc P ≠ I2R hoặc cosφ ≠ (frac{R}{Z})

à thì cuộn dây có điện trở thuần r ≠ 0.

-Xét cuộn dây, nếu: Ud ≠ UL hoặc Zd ≠ ZL hoặc Pd ≠ 0 hoặc cosφd ≠ 0 hoặc φd ≠ (frac{pi }{2})

=> thì cuộn dây có điện trở thuần r ≠ 0.

II. PHƯƠNG PHÁP 1: (PHƯƠNG PHÁP TRUYỀN THỐNG):

a) Mạch điện chỉ chứa một phần tử ( hoặc R, hoặc L, hoặc C)

- Mạch điện chỉ có điện trở thuần: u và i cùng pha: φ =φu - φi = 0 Hay φu = φi

+ Ta có: (i=Isqrt{2}cos(omega t+varphi _{i})) thì (u=U_{R}sqrt{2}cos(omega t+varphi )) ; với (I=frac{U_{R}}{R}).

+Ví dụ 1: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R= 100Ω có biểu thức u= (200sqrt{2}cos(100pi t+frac{pi }{4})(V)). Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là :

A. i=(2sqrt{2}cos(100pi t-frac{pi }{4})(A)) C.i=(2sqrt{2}cos(100pi + frac{pi }{4})(A))

B. i=(2sqrt{2}cos(100pi t+frac{pi }{2})(A)) D.i=(2cos(100pi t-frac{pi }{2})(A))

+Giải :Tính I0 hoặc I= U /.R =200/100 =2A; i cùng pha với u hai đầu R, nên ta có:φi = φu = π/4

Suy ra: i = (2sqrt{2}cos(100pi + frac{pi }{4})(A))

=> Chọn C

-Mạch điện chỉ có tụ điện:

uC trễ pha so với i góc (frac{pi }{2}) . -> φ= φu - φi =- (frac{pi }{2}) Hay φu = φi - (frac{pi }{2}) ; φi = φu +(frac{pi }{2})

+Nếu đề cho (i=Isqrt{2}cos(omega t)) thì viết: (u=Usqrt{2}cos(100pi t-frac{pi }{2})(A)) và ĐL Ôm:(I=frac{U_{C}}{Z_{C}}) với (Z_{C}=frac{1}{omega C})

+Nếu đề cho (u=Usqrt{2}cos(omega t)) thì viết: (i=Isqrt{2}cos(100pi t+frac{pi }{2})(A))

+Ví dụ 2: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ có điện dung C= (frac{10^{-4}}{pi }(F)) có biểu thức u=(200sqrt{2}cos(100pi t)(V)). Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là :

A. i= (2sqrt{2}cos(100pi t+frac{5pi }{6})(A)) C.i=(2sqrt{2}cos(100pi t+frac{pi }{2})(A))

B. i= (2sqrt{2}cos(100pi t-frac{pi }{2})(A)) D.i=(2cos(100pi t-frac{pi }{6})(A))

Giải : Tính (Z_{C}=frac{1}{omega C}=100Omega) , Tính Io hoặc I= U /.ZL =200/100 =2A;

i sớm pha góc π/2 so với u hai đầu tụ điện; Suy ra: i=(2sqrt{2}cos(100pi t+frac{pi }{2})(A))

=> Chọn C

-Mạch điện chỉ có cuộn cảm thuần:

uL sớm pha hơn i góc (frac{pi }{2}) . -> φ= φu - φi =- (frac{pi }{2}) Hay φu = φi + (frac{pi }{2}) ; φi = φu - (frac{pi }{2})

+Nếu đề cho (i=Isqrt{2}cos(omega t)) thì viết: (u=Usqrt{2}cos(100pi t+frac{pi }{2})(A)) và ĐL Ôm: (I=frac{U_{L}}{Z_{L}}) với (Z_{L}=omega L)

Nếu đề cho (u=Usqrt{2}cos(omega t)) thì viết: (i=Isqrt{2}cos(100pi t-frac{pi }{2})(A))

Ví dụ 3: Hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm có độ tự cảm L= (frac{1}{pi }(H)) có biểu thức u=(200sqrt{2}cos(100pi t+frac{pi }{3})(V)). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là :

A. i= (2sqrt{2}cos(100pi t+frac{5pi }{6})(A)) C.i=(2sqrt{2}cos(100pi t-frac{pi }{6})(A))

B. i=(2sqrt{2}cos(100pi t+frac{pi }{6})(A)) D.i=(2cos(100pi t-frac{pi }{6})(A))

Giải : Tính (Z_{L}=omega L) = 100π.1/π =100Ω, Tính I0 hoặc I= U /.ZL =200/100 =2A;

i trễ pha góc π/2 so với u hai đầu cuộn cảm thuần, nên ta có: (frac{pi }{3}-frac{pi }{2}=-frac{pi }{6})

Suy ra: i = (2sqrt{2}cos(100pi t-frac{pi }{6})(A))

=> Chọn C

II.MẠCH ĐIỆN KHÔNG PHÂN NHÁNH (R L C)

a. Phương pháp truyền thống):

-Phương pháp giải: Tìm Z, I ( hoặc I0 )và φ

Bước 1: Tính tổng trở Z: Tính (Z_{L}=omega L) ; (Z_{C}=frac{1}{omega C}=frac{1}{2pi fC}) và (Z=sqrt{R^{2}+(Z_{L}-Z_{C})^{2}})

Bước 2: Định luật Ôm : U và I liên hệ với nhau bởi ; I= (frac{U}{Z}) Io = (frac{U_{0}}{Z});

Bước 3: Tính độ lệch pha giữa u hai đầu mạch và i: (tanvarphi =frac{Z_{L}-Z_{C}}{R});

Bước 4: Viết biểu thức u hoặc i

-Nếu cho trước:(i=Isqrt{2}cos(omega t)) thì biểu thức của u là (u=Usqrt{2}cos(omega t+varphi ))

Hay i = Iocosωt thì u = Uocos(ωt + φ).

-Nếu cho trước: (u=Usqrt{2}cos(omega t)) thì biểu thức của i là: (i=Isqrt{2}cos(omega t-varphi ))

Hay u = Uocosωt thì i = Iocos(ωt - φ)

* Khi: (φu ≠ 0; φ i ≠ 0 ) Ta có : φ = φu - φ i => φu = φi + φ ; φi = φu - φ

-Nếu cho trước (i=Isqrt{2}cos(omega t+varphi_{i} )) thì biểu thức của u là: (u=Usqrt{2}cos(omega t+varphi_{i} +varphi ))

Hay i = Iocos(ωt + φi) thì u = Uocos(ωt + φi + φ).

-Nếu cho trước (u=Usqrt{2}cos(omega t+varphi_{u} ))thì biểu thức của i là: (i=Isqrt{2}cos(omega t+varphi_{u}-varphi ))

Hay u = Uocos(ωt +φu) thì i = Iocos(ωt +φu - φ)

Lưu ý: Với Mạch điện không phân nhánh có cuộn dây không cảm thuần (R ,L,r, C) thì:

Tổng trở :(Z=sqrt{(R+r)^{2}+(Z_{L}-Z_{C})^{2}}) và (tanvarphi =frac{Z_{L}-Z_{C}}{R+r});

Ví dụ 1: Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 50Ω, một cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm (L=frac{1}{pi }(H)) và một tụ điện có điện dung (C=frac{2.10^{-4}}{pi }(F)) mắc nối tiếp. Biết rằng dòng điện qua mạch có dạng (i=5cos100pi t(A)) .Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện.

Giải :

Bước 1: Cảm kháng: (Z_{L}=omega L=100pi .frac{1}{pi }=100Omega ;); Dung kháng: (Z_{C}=frac{1}{omega C}=frac{1}{100pi .frac{2.10^{-4}}{pi }}=50Omega)

Tổng trở: (Z=sqrt{R^{2}+(Z_{L}-Z_{C})^{2}}=sqrt{50^{2}+(100-50)^{2}}=50sqrt{2}Omega)

Bước 2: Định luật Ôm : Với Uo= IoZ = 5.50(sqrt{2}) = 250(sqrt{2})V;

Bước 3: Tính độ lệch pha giữa u hai đầu mạch và i: (tanvarphi =frac{Z_{L}-Z_{C}}{R}=frac{100-50}{50}=1Rightarrow varphi =frac{pi }{4})(rad).

Bước 4: Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện: (u=250sqrt{2}cos(100pi t+frac{pi }{4})(V))(V).

b.PHƯƠNG PHÁP DÙNG SỐ PHỨC TÌM BIỂU THỨC i HOẶC u

VỚI MÁY CASIO FX-570ES; FX-570ES PLUS;VINACAL-570ES PLUS .

(NHANH VÀ HIỆU QUẢ CHO TRẮC NGHIỆM)

1.Tìm hiểu các đại lượng xoay chiều dạng phức: Xem bảng liên hệ

Chú ý: (bar{Z}=R+(Z_{L}-Z_{C})i)( tổng trở phức (bar{Z}) có gạch trên đầu: R là phần thực, (ZL -ZC ) là phần ảo)

Cần phân biệt chữ i sau giá trị b = (ZL -ZC ) là phần ảo , khác với chữ i là cường độ dòng điện

2.Chọn cài dặt máy tính: CASIO fx - 570ES ; 570ES Plus

3.Lưu ý Chế độ hiển thị kết quả trên màn hình:

Sau khi nhập, ấn dấu = có thể hiển thị kết quả dưới dạng số vô tỉ,

muốn kết quả dưới dạng thập phân ta ấn SHIFT =

( hoặc nhấn phím S<=>D ) để chuyển đổi kết quả Hiển thị.

4. Các Ví dụ 1:

Ví dụ 1: Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 50Ω, một cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm (L=frac{1}{pi }(H)) và một tụ điện có điện dung (C=frac{2.10^{-4}}{pi }(F)) mắc nối tiếp. Biết rằng dòng điện qua mạch có dạng (i=5cos100pi t(A)) .Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện.

Giải : (Z_{L}=omega L=100pi .frac{1}{pi }=100Omega ;Z_{C}=frac{1}{omega C}=...=50Omega) Và ZL-ZC =50Ω

-Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX.

-Bấm SHIFT MODE 3 2 : dạng hiển thị toạ độ cực:( r(angle)(Theta) )

-Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D

Ta có :(u=i.bar{Z}=I_{0}angle varphi _{i}X(R+(Z_{L}-Z_{C}))i=5angle 0X(50+50i)) ( Phép NHÂN hai số phức)

Nhập máy: 5 SHIFT (-) 0 X ( 50 + 50 ENG i ) = Hiển thị: 353.55339(angle)45 = 250(sqrt{2})(angle)45

Vậy biểu thức tức thời điện áp của hai đầu mạch:

u = 250(sqrt{2}) cos( 100πt +π/4) (V).

Ví dụ 2: Một mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh có R = 100Ω; (C=frac{1}{pi }.10^{-4}F;L=frac{2}{pi }H). Cường độ dòng điện qua mạch có dạng: i = 2(sqrt{2})cos100πt(A). Viết biểu thức điện áp tức thời của hai đầu mạch?

Giải: . (Z_{L}=omega L=100pi .frac{2}{pi }=200Omega ;Z_{C}=frac{1}{omega C}=...=100Omega)Và ZL-ZC =100Ω

-Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX.

-Bấm SHIFT MODE 3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( r(angle)(Theta) )

-Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D

Ta có : (u=i.bar{Z}=I_{0}angle varphi _{i}X(R+(Z_{L}-Z_{C}))i=2sqrt{2}angle 0X(100+100i)) ( Phép NHÂN hai số phức)

Nhập máy: 2(sqrt{2}) (triangleright) SHIFT (-) 0 X ( 100 + 100 ENG i ) = Hiển thị: 400(angle)45

Vậy biểu thức tức thời điện áp của hai đầu mạch: u = 400cos( 100πt +π/4) (V).

Ví dụ 3: Cho đoạn mạch xoay chiều có R=40Ω, (L=frac{1}{pi }(H),C=frac{10^{-4}}{0,6pi }(F)), mắc nối tiếp điện áp 2 đầu mạch u=100(sqrt{2})cos100πt (V), Cường độ dòng điện qua mạch là:

A.(i=2,5cos(100pi t+frac{pi }{4})(A)) B.(i=2,5cos(100pi t-frac{pi }{4})(A))

C.(i=2cos(100pi t-frac{pi }{4})(A)) C.(i=2cos(100pi t+frac{pi }{4})(A))

Giải: (Z_{L}=omega L=100pi .frac{1}{pi }=100Omega ;Z_{C}=frac{1}{omega C}=frac{1}{100pi .frac{10^{-4}}{0,6pi }}=60Omega). Và ZL-ZC =40Ω

-Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX.

-Bấm SHIFT MODE 3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( r(angle)(Theta) )

-Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D

Ta có : (i=frac{u}{bar{Z}}=frac{U_{0}angle varphi _{u}}{(R+(Z_{L}-Z_{C}))i}=frac{100sqrt{2}angle 0}{(40+40i)}) ( Phép CHIA hai số phức)

Nhập 100(sqrt{2}) (triangleright) SHIFT (-) 0 : ( 40 + 40 ENG i ) = Hiển thị: 2,5(angle)-45

Vậy : Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là:

i = 2,5cos(100πt -π/4) (A).

Chọn B

Ví dụ 4: Một đoạn mạch điện gồm điện trở R = 50Ω mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm L = 0,5/π (H). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 100(sqrt{2})cos(100πt- π/4) (V). Biểu thức của cường độ dòng điện qua đoạn mạch là:

A. i = 2cos(100πt- π/2)(A). B. i = 2(sqrt{2})cos(100πt- π/4) (A).

C. i = 2(sqrt{2})cos100πt (A). D. i = 2cos100πt (A).

Giải: (Z_{L}=omega L=100pi .frac{0,5}{pi }=50Omega) Và ZL-ZC =50Ω - 0 = 50Ω

-Với máy FX570ES : Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX.

-Bấm SHIFT MODE 3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( r(angle)(Theta) )

-Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D

Ta có : (i=frac{u}{bar{Z}}=frac{U_{0}angle varphi _{u}}{(R+Z_{L}i}=frac{100sqrt{2}angle -45}{(50+50i)}) ( Phép CHIA hai số phức)

Nhập 100(sqrt{2}) (triangleright) SHIFT (-) - 45 : ( 50 + 50 ENG i ) = Hiển thị: 2(angle)- 90

Vậy : Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là:

i = 2cos( 100πt - π/2) (A).

Chọn A

Ví dụ 5(ĐH 2009): Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/4π (H) thì cường độ dòng điện 1 chiều là 1A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp u =150(sqrt{2})cos120πt (V) thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:

A.(i=5sqrt{2}cos(120pi t-frac{pi }{4})(A)) B. (i=5cos(120pi t+frac{pi }{4})(A))

C.(i=5sqrt{2}cos(120pi t+frac{pi }{4})(A)) D.(i=5cos(120pi t-frac{pi }{4})(A))

Giải: Khi đặt hiệu điện thế không đổi (hiệu điện thế 1 chiều) thì đoạn mạch chỉ còn có R: R = U/I =30Ω

(Z_{L}=omega L=120pi .frac{1}{4pi }=30Omega;i=frac{u}{bar{Z}}=frac{150sqrt{2}angle 0}{(30+30i)}) ( Phép CHIA hai số phức)

a.Với máy FX570ES :

-Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX.

-Bấm SHIFT MODE 3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( r(angle)(Theta) )

-Chọn đơn vị góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3 màn hình hiển thị D

Nhập máy: 150(sqrt{2}) (triangleright) : ( 30 + 30 ENG i ) = Hiển thị: 5(angle)- 45

Vậy: Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là:

i = 5cos( 120πt - π/4) (A).

Chọn D

b.Với máy FX570ES : -Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX.

-Chọn đơn vị góc là độ (R), bấm: SHIFT MODE 4 màn hình hiển thị R

Nhập máy: 150 (sqrt{2}) (triangleright) : ( 30 + 30 ENG i ) = Hiển thị dạng phức: 3.535533..-3.535533…i

Bấm SHIFT 2 3 : Hiển thị: 5(angle) - (frac{pi }{4})

Vậy: Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là:

i = 5cos( 120πt - π/4) (A).

Chọn D

0 Thích
Chia sẻ
  • Chia sẻ Facebook
  • Chia sẻ Twitter
  • Chia sẻ Zalo
  • Chia sẻ Pinterest
In
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS

Trang thông tin tổng hợp tcqtsaigon

Website tcqtsaigon là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

© 2025 - tcquoctesaigon

Kết nối với tcquoctesaigon

vntre
vntre
vntre
vntre
vntre
https://nghengu.vn/ thời tiết đà nẵng https://thoitiet24.edu.vn
Trang thông tin tổng hợp
  • Trang chủ
  • Ẩm Thực
  • Công Nghệ
  • Kinh Nghiệm Sống
  • Du Lịch
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Làm Đẹp
  • Phòng Thủy
  • Xe Đẹp
  • Du Học
Đăng ký / Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Chưa có tài khoản? Đăng ký