Hiểu ngay cấu trúc Offer trong tiếng Anh cùng ví dụ chi tiết

“Can I offer you a drink? - Tôi có thể mời bạn một ly đồ uống không?”. Nếu ai là “fan” của những bộ phim Anh, Mỹ thì chắc chắn sẽ không còn xa lạ với câu nói này. Các chàng trai nước ngoài thường sẽ bắt chuyện với cô gái mình để ý ở trong một nhà hàng, một quán cafe bằng lời “mời chào” này đó. Cấu trúc được sử dụng ở đây là cấu trúc Offer chứ không phải Invite đâu. Bài viết sau đây của Step Up sẽ làm rõ cách dùng chuẩn xác của cấu trúc Offer này nhé.

1. Offer nghĩa là gì?

Offer trong tiếng Anh vừa là một động từ, vừa là một danh từ.

Offer (v): mời, trả giá, đề nghị, tặng cái gì đó

Offer (n): lời mời, sự trả giá, lời đề nghị, lời đề nghị giúp đỡ, mời chào hàng, khuyến mãi

Ví dụ:

Bác tôi đề nghị cho tôi một vị trí trong công ty ông ấy.

John trả giá 900 đô cho chiếc xe cũ của tôi.

Lời mời cho chuyến đi 2 tuần ở Đà Nẵng thật tuyệt vời.

Step Up đang đưa ra khuyến mãi đặc biệt cho sách Hack Não 1500.

cau truc offer

2. Cấu trúc Offer và cách dùng

Cấu trúc Offer không quá phức tạp để hiểu tuy nhiên bạn vẫn cần lưu ý sử dụng cho thật chuẩn nhé. Đối với Offer dạng động từ, từ này còn có thêm một nghĩa nữa đó là “trả giá” cho một món đồ gì đó. Hãy tìm hiểu kĩ hơn ngay sau đây.

Cấu trúc Offer dạng động từ

Cấu trúc Offer mang nghĩa mời chào ai đó

Khi trong câu xuất hiện người, đối tượng mà ta muốn “mời chào”, ta dùng hai cấu trúc sau:

Offer + somebody + something

Offer + something TO somebody

Đề nghị/ mời ai điều gì

Ví dụ:

Công ty dành tặng cô ấy một kỳ nghỉ ở Paris.

Tôi có thể mời bạn một ly đồ uống không?

John đề nghị đưa Lily đến siêu thị.

Cấu trúc Offer đi với động từ nguyên thể (To verb)

Offer + to V

Khi ở dạng chủ động, cấu trúc Offer này mang nghĩa tình nguyện làm gì.

Còn khi ở dạng bị động, cấu trúc Offer vẫn mang nghĩa đề nghị.

Ví dụ:

Bố tôi tình nguyện đưa tôi đến buổi hòa nhạc của Sơn Tùng.

Lisa tình nguyện mua bánh cho bữa tiệc sinh nhật.

Tôi được đề nghị tham dự buổi họp ngày mai.

Cấu trúc Offer mang nghĩa trả giá

Offer + someone + Money + for something

Trả giá bao nhiêu cho cái gì

Ví dụ:

Chúng tôi trả giá 500 đô cho chiếc máy tính này.

Đội bóng Manchester City trả giá 400 triệu đô cho Messi.

Bạn trả giá bao nhiêu cho căn nhà bạn muốn mua.

cau truc offer

Cấu trúc Offer dạng danh từ

Danh từ Offer mang nghĩa một lời mời, lời đề nghị, đứng trong câu với vị trí và chức năng giống các danh từ khác. Trong một số trường hợp, Offer còn mang nghĩa như một lời chào hàng, một ưu đãi đặc biệt nào đó để mời khách hàng.

Ví dụ:

Tôi có một đề nghị công việc dành cho bạn.

Tôi sẽ đưa bạn 1000 đô mỗi tháng, và đó là lời đề nghị cuối cùng.

Tôi đang đợi những khuyến mãi đặc biệt nhất vào Black Friday (ngày giảm giá siêu lớn ở Mỹ).

Một số cấu trúc Offer dạng danh từ thông dụng:

Xem thêm:

    1. Cấu trúc Avoid trong tiếng Anh và cách dùng
    2. Cấu trúc Deny trong tiếng Anh và cách dùng

3. Bài tập cấu trúc Offer

Step Up tin rằng cấu trúc Offer sẽ không làm khó cho bạn đúng không nào? Để nhớ lâu hơn các bạn có thể luyện tập thêm bài tập dưới đây nhé.

cau truc offer

Bài 1: Viết lại câu sau dùng cấu trúc Offer

  1. John asked me if I wanted to work in his company.
  2. Can I buy you some food?
  3. I will pay 50$ for this dress.
  4. You are invited to join the trip to Nha Trang by the director.
  5. My brother said that he would bring wine for everyone.
  6. Accept it! It’s a big chance for you.
  7. Do you want me to drive you home?
  8. I was invited to the opening of Chanel.

Đáp án:

  1. John offered me a position in his company.
  2. Can I offer you some food?
  3. I offer 50$ for this dress.
  4. You are offered a vacation in Nha Trang by the director. = You are offered to join the trip to Nha Trang by the director.
  5. My brother offered to bring wine for everyone.
  6. Accept it! It’s a nice offer.
  7. I will offer you a drive to home.
  8. I was offered to go to the opening of Chanel.

Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Anh dùng cấu trúc Offer

  1. Anh ta trả giá 20 ngàn đôla cho chiếc xe hơi hạng sang.
  2. Tôi sẽ đưa ra một đề nghị anh khó có thể từ chối.
  3. Khuyến mại chào hàng này sẽ hết hạn vào ngày 26 tháng 10.
  4. Bạn đang có (mời chào) những dịch vụ nào?
  5. Cô ấy tình nguyện đi mua đồ ăn cho tôi.
  6. Tivi đang có chương trình chào hàng đặc biệt .
  7. Công ty tôi muốn dành cho bạn một sự thỏa thuận.
  8. Bạn đồng ý với lời đề nghị của tôi chứ?

Đáp án:

  1. He made a $20,000 offer for the luxury car. = He offered $20,000 for the luxury car.
  2. I am going to make an offer he can’t refuse.
  3. The offer ends on the day of October 26.
  4. What services do you offer?
  5. She offers to go to buy food for me.
  6. The TV was on a special offer.
  7. My company wants to offer you a deal.
  8. Do you accept my offer?

Bài viết trên đã làm rõ về cấu trúc Offer trong tiếng Anh cùng ví dụ chi tiết và bài tập luyện tập. Hãy cố gắng luyện tập, tự học tiếng Anh tại nhà đề những cấu chúc này chỉ là chuyện nhỏ bạn nhé!

Link nội dung: https://tcquoctesaigon.edu.vn/index.php/sau-offered-a67067.html