Tìm hiểu cách tính mệnh theo năm sinh luôn là vấn đề được nhiều người quan tâm. Bởi lẽ trong ngũ hành âm dương, 5 yếu tố Mộc, Thủy, Hỏa, Kim, Thủy luôn vận hành liên tục. Các yếu tố ấy có thể hỗ trợ hoặc cản trở lẫn nhau. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến vận mệnh và cuộc sống của bạn. Vì thế, nắm bắt cung mệnh của mình là điều mà mọi người cần làm.
Cung mệnh hay bản mệnh là yếu tố quan trọng được dùng để xem tướng, tử vi. Hiện tại, cung mệnh được xét theo ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Thổ, Hỏa.
Mỗi một hành lại có những cung đi theo. Chẳng hạn như: Cung Ly thuộc hành Hỏa, cung Đoài thuộc hành Kim, cung Chấn thuộc hành Mộc, cung Khảm thuộc hành Thủy, cung Cấn thuộc hành Thủy.
Thoạt nhìn, có vẻ như các cung mệnh khá liên quan và đi theo một thể thống nhất. Thế nhưng, trong phong thủy ngũ hành, sẽ có những cung hợp và khắc nhau. Điều đó được gọi là “Cung tương sinh” và “Cung tương khắc”.
Kim sinh Thủy
Thủy sinh Mộc
Mộc sinh Hỏa
Hỏa sinh Thổ
Thổ sinh Kim
Các cung tương sinh với nhau sẽ hỗ trợ, thúc đẩy lẫn nhau. Những người có cùng cung tương sinh thường khá hợp nhau. Các bạn có thể cùng chung chí hướng, mục đích, tính cách. Qua đó phù hợp cho việc cưới hỏi, làm ăn, đầu tư…
Kim khắc Mộc
Mộc khắc Thổ
Thổ khắc Thủy
Thủy khắc Hỏa
Hỏa khắc Kim
Với những người có cung mệnh khác nhau, bạn dễ thấy tính cách, quan điểm sống cũng có phần đối lập. Những người này thường không chung mục đích, chí hướng. Do vậy khó làm ăn và sinh sống cùng nhau.
Cách tính mệnh trong ngũ hành theo năm sinh rất đơn giản
Cung mệnh của mỗi người được xem như nền móng để mở ra những vấn đề cốt lõi. Nhìn vào cung mệnh, người ta sẽ biết được tính cách, vận mệnh, cuộc sống, tình duyên, sự nghiệp của mỗi người. Và trong phong thủy, các thầy cũng thường dựa vào cung mệnh để xác định những yếu tố mang đến may mắn, vận hạn, rủi ro cho từng người.
Nhìn chung, cung mệnh khá quan trọng. Mỗi người sinh ra sẽ mang một cung mệnh khác nhau. Vì thế tìm hiểu cách tính mệnh sẽ giúp bạn giải mã được một phần của cuộc đời mình. Từ đó những quyết định cho những sự kiện lớn (mua nhà, kết hôn,….) cũng sẽ dễ dàng hơn.
Hiện nay có khá nhiều cách tính mệnh khác nhau. Chẳng hạn như: tính cung mệnh theo tuổi, theo năm sinh. Mỗi một cách tính sẽ có độ khó - dễ và sự khác biệt. Các bạn có thể tham khảo những cách tính sau đây để tìm ra được một phương án tính toán phù hợp, dễ dàng với mình.
Can chi là hệ thống đánh số theo chu kỳ. Hệ thống này khá phổ biến tại các nước phương Đông. Theo can chi thì sẽ có 10 can và 12 chi.
10 can tương ứng với: Giáp - Ất - Bính - Đinh - Mậu - Kỷ - Canh - Tân - Nhâm - Quý.
12 chi tương ứng với: Tý - Sửu - Dần - Mão - Thìn - Tỵ - Ngọ - Mùi - Thân - Dậu - Tuất - Hợi.
Với cách tính mệnh theo ngày tháng năm sinh này, bạn chỉ cần biết can chi của một năm bất kỳ là có thể biết mệnh của chính mình.
Cách tính cung mệnh ngũ hành đơn giản là dựa vào can chi của năm sinh âm lịch. Theo ngũ hành có 5 mệnh là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Mỗi mệnh sẽ ứng với các cung nhất định trong bát quái. Công thức cách tính mệnh ngũ hành như sau: Can + Chi = Mệnh¹²⁴. Nếu kết quả lớn hơn 5 thì trừ đi 5 để ra mệnh. Ví dụ: năm sinh âm lịch là Canh Dần thì Canh + Dần = 7 - 5 = 2 => Mệnh Thủy. Cụ thể:
Giáp, Ất: 1
Bính, Đinh: 2
Mậu. Kỷ: 3
Canh, Tân: 4
Nhâm, Quý: 5
Tý, Sửu, Ngọ, Mùi: 0
Dần, Mão, Thân, Dậu: 1
Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi: 2
Tiếp theo bạn lấy giá trị của Can + Chi để ra Mệnh. Nếu kết quả lớn hơn 5 thì hãy trừ tiếp cho 5 để ra mệnh.
Kim: 1
Thủy: 2
Hỏa: 3
Thổ: 4
Mộc: 5
Ví dụ cách tính mệnh theo năm sinh: Người sinh năm 1999 (Kỷ Mão) sẽ tương ứng với Can là 3, Chi là 1. Ta lấy Can + Chi (3+1=4). Như vậy người sinh năm 1999 sẽ là mệnh Thổ.
Mặc dù cách tính mệnh theo can chi không khó, thế nhưng việc không nắm bắt rõ can chi của chính mình sẽ khiến bạn gặp nhiều rắc rối. Vậy thì hãy tham khảo ngay bảng thống kê cung mệnh theo tuổi ngay sau đây để dễ dàng tra cứu.
Mệnh Kim
1954,1955,1962, 1963,1984, 1985,1992, 1993,2000,1970, 1971
Mệnh Hoả
1956, 1957,1964, 1965,1978,1979,1986, 1987, 1994, 1995,2008, 2009
Mệnh Thuỷ
1952, 1953, 1966,1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005
Mệnh Mộc
1950, 1951, 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003
Mệnh Thổ
1969, 1961, 1968, 1969, 1990, 1991, 1998, 1999, 2006, 2007
Chọn Hướng nhà Hợp hướng Phong Thủy:
Hướng Tây tứ trạch, Đông tứ trạch là gì?
Link nội dung: https://tcquoctesaigon.edu.vn/index.php/menh-tinh-theo-nam-am-hay-duong-a60377.html