Đô la Hồng Kông là gì?
Đô la Hồng Kông (HKD) là đơn vị tiền tệ chính thức của của đặc khu hành chính Hồng Kông. Dù được giới thiệu vào năm 1895 nhưng phải đến năm 1937 Đô la Hồng Kông mới chính thức được được lưu hành tại đây.
Hiện nay, Đô la Hồng Kông được lưu hành đồng thời cả tiền giấy và tiền xu. Trong đó, tiền xu Hồng Kông bao gồm các mệnh giá 1 xu, 2 xu, 5 xu, 1 HKD, 2 HKD, 5 HKD và 10 HKD.
Tiền giấy Hồng Kông bao gồm các mệnh giá 10 HKD, 20 HKD, 50 HKD, 100 HKD, 150 HKD, 500 HKD và 1000 HKD.
1 Đô la Hồng Kông bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Đến cuối ngày 28/4/2024, ngân hàng Vietcombank niêm yết tỷ giá Đô la Hồng Kông ở mức:
1 HKD = 3.419,83 VND (mua tiền mặt)
1 HKD = 3.454,37 VND (mua chuyển khoản)
1 HKD = 3.565,76 VND (bán ra)
Áp dụng tỷ giá trên, Đô la Hồng Kông quy đổi ra tiền Việt như sau:
2 HKD = 6.839,66 VND (mua tiền mặt) = 6.908,74 VND (mua chuyển khoản) = 7.131,52 (bán ra)
5 HKD = 17.099,15 VND (mua tiền mặt) = 17.271,85 VND (mua chuyển khoản) = 17.828,8 VND (bán ra)
10 HKD = 34.198,3 VND (mua tiền mặt) = 34.543,7 VND (mua chuyển khoản) = 35.657,6 VND (bán ra)
50 HKD = 170.991,5 VND (mua tiền mặt) = 172.718,5 VND (mua chuyển khoản) = 178.288 VND (bán ra)
100 HKD = 341.983 VND (mua tiền mặt) = 345.437 VND (mua chuyển khoản) = 356.576 VND (bán ra)
1.000 HKD = 3.419.830 VND (mua tiền mặt) = 3.454.370 VND (mua chuyển khoản) = 3.565.760 VND (bán ra).
Đổi Đô la Hồng Kông ở đâu an toàn?
Thông thường, để đổi ngoại tệ nói chung và Đô la Hồng Kông nói riêng, khách hàng có thể đến các ngân hàng hoặc tiệm vàng bạc được cấp phép hay quầy đổi tiền ở sân bay.
Kênh đổi Đô la Hồng Kông an toàn nhất là đổi tại ngân hàng. Cách này đòi hỏi người đổi phải mang theo giấy tờ tùy thân cũng như các loại giấy tờ chứng minh nguồn gốc số tiền đó đến ngân hàng để làm thủ tục. Mặt khác, số tiền được đổi cũng có giới hạn.
Một số người chọn thị trường chợ đen để đổi Đô la Hồng Kông với tỷ giá tự do hấp dẫn. Tuy nhiên, cách này tiềm ẩn nhiều rủi ro như tiền giả, thậm chí nếu bị phát hiện đổi tiền “chui” sẽ bị phạt hành chính.