10 Đề thi Học kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức năm 2024 (có đáp án)
Xem thử
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Cuối kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
- B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Toán 6
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Câu 1. Phân số bằng phân số −34 là:
A. −3−4;
B. 6−8;
C. −64;
D. −38.
Câu 2. Cho 3x=−1824, khi đó x có giá trị là:
A. 4;
B. -4;
C. −418;
D. −1827.
Câu 3. Sắp xếp các số 0,8; −89; −65; 0; 914; -2,3 theo thứ tự giảm dần là:
A. -2,3; −65; −89 ; 0; 914; 0,8;
B. 0,8; −89; −65; 0; 914; -2,3;
C. 0,8; 914; 0; −89; −65; -2,3;
D. 0,8; 914; 0; −65; -2,3; −89.
Câu 4. Kết quả khi rút gọn 8.5−8.216 là:
A. 5−162=−112;
B. 40−22=382=19;
C. 40−1616=40;
D. 8.(5−2)16=32.
Câu 5: Giá trị của phép tính 513−213 bằng:
A. 313;
B. −313;
C. 3;
D. - 31.
Câu 6. Tìm x biết: 23.x+12=110
A. 25;
B. −35;
C. 52;
D. −52.
Câu 7. Số nghịch đảo của 13 là:
A. 1;
B. −13;
C. 3;
D. −3.
Câu 8: Bạn Hùng đi xe đạp được 6 km trong 35 giờ. Hỏi trong 1 giờ bạn Hùng đi được bao nhiêu ki - lô - mét?
A. 12;
B. 10;
C. 16;
D. 14.
Câu 9. Một lớp có 45 học sinh làm bài kiểm tra. Số bài kiểm tra đạt điểm giỏi bằng 13 tổng số bài. Số bài đạt điểm khá bằng 910 số bài còn lại. Tính số bài đạt điểm trung bình biết rằng lớp đó không có bài được điểm yếu và điểm kém.
A. 6;
B. 5;
C. 4;
D. 3.
Câu 10. Biết 14 quả dưa hấu nặng 0,8 kg. Quả dưa hấu đó nặng là:
A. 3 kg;
B. 3,2 kg;
C. 4 kg;
D. 4,2 kg.
Câu 11: 5% của 18 bằng:
A. 518;
B. 900;
C. 9;
D. 0,9.
Câu 12: 45 phút chiếm bao nhiêu phần của 1 giờ:
A. 13;
B. 23;
C. 14;
D. 34.
Câu 13: 23 của 8,7 bằng bao nhiêu:
A. 8,5 ;
B. 0,58;
C. 5,8 ;
D. 13,05.
Câu 14: Sau một thời gian gửi tiết kiệm, người gửi đi rút tiền và nhận được 320 000 đồng tiền lãi. Biết rằng số lãi bằng 125 số tiền gửi tiết kiệm. Tổng số tiền người đó nhận được là:
A. 8 000 000 đồng;
B. 8 320 000 đồng;
C. 7 680 000 đồng;
D. 2 400 000 đồng.
Câu 15. Làm tròn số 60,996 đến chữ số hàng đơn vị là:
A. 61;
B. 60;
C. 60,9;
D. 60,95.
Câu 16. Chia đều một sợi dây dài 15 cm thành bốn đoạn bằng nhau, tính độ dài mỗi đoạn dây (làm tròn đến chữ số hàng thập phân thứ nhất).
A. 3,7;
B. 4;
C. 3;
D. 3,8.
Câu 17. Sáng chủ nhật mẹ nhờ Nga đi siêu thị mua 1 kg cà chua và 2 kg khoai tây. Biết rằng 1 kg cà chua giá 25 000 đồng và 1 kg khoai tây giá 18 000 đồng. Khi thanh toán Nga phải trả số tiền thuế gia tăng VAT (được tính bằng 10% tổng số tiền hàng). Vậy em hãy ước lượng số tiền Nga phải trả là:
A. 43 000 đồng;
B. 81 000 đồng;
C. 70 000 đồng;
D. 50 000 đồng.
Câu 18: Tỉ số phần trăm của 0,18 m2 và 25 dm2 là:
A. 28%;
B. 45%;
C. 36%;
D. 72%.
Câu 19: Biết rằng x - 83%.x = -1,7. Giá trị của x là:
A. 83;
B. 17;
C. - 17;
D. 10.
Câu 20. Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là 92,8%. Lượng nước trong 5 kg dưa chuột là:
A. 6,44 kg;
B. 4,64 kg;
C. 5,38 kg;
D. 1,9 kg.
Câu 21. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Điểm Q không thuộc các đường thẳng a, b, và c;
B. Điểm N nằm trên các đường thẳng b và c;
C. Điểm P không nằm trên các đường thẳng a và c;
D. Điểm M nằm trên các đường thẳng a và b.
Câu 22. Trong hình vẽ dưới đây có bao nhiêu bộ ba điểm thẳng hàng?
A. 5 bộ;
B. 4 bộ;
C. 3 bộ;
D. 1 bộ.
Câu 23. Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Khi đó hai đường thẳng AB và AC:
A. Trùng nhau;
B. Song song với đường thẳng BC;
C. Cắt nhau tại điểm A;
D. Song song với nhau.
Câu 24. Quan sát hình vẽ bên, khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Điểm J chỉ nằm giữa hai điểm K và L;
B. Chỉ có hai điểm J và L nằm giữa hai điểm K, N.
C. Hai điểm L và N nằm cùng phía so với điểm K.
D. Trong hình không có điểm nào nằm giữa hai điểm nào.
Câu 25. Trong hình vẽ sau, khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Hai tia AO và AB đối nhau;
B. Hai tia BO và By đối nhau;
C. Hai tia AO và OB đối nhau;
D. Hai tia Ax và By đối nhau.
Câu 26. Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Biết AM = 3 cm, AB = 8 cm. Độ dài đoạn thẳng MB là:
A. 5 cm;
B. 4 cm;
C. 6 cm;
D. 11 cm.
Câu 27. Chọn đáp án sai. Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì:
A. IA = IB;
B. IA = IB = AB2;
C. I nằm giữa hai điểm A và B;
D. IA + IB = 2AB.
Câu 28. Quan sát mặt đồng hồ dưới đây. Số vạch chỉ số trên mặt đồng hồ nằm trong góc tạo bởi kim phút và kim giây là:
A. 3;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
Câu 29. Điền từ thích hợp và chỗ chấm.
“Đi từ cửa phòng khách rẽ trái theo góc 135° thì đến ….”.
A. Phòng bếp;
B. Cầu thang;
C. Phòng tắm;
D. Phòng ngủ.
Câu 30. Cho góc xOy^=60o. Hỏi số đo của xOy^ bằng mấy phần số đo của góc bẹt?
A. 14;
B. 23;
C. 34;
D. 13.
Câu 31. Trong các phát biểu sau dữ liệu nào không phải là số liệu?
A. Điểm trung bình cuối năm của mỗi môn học;
B. Xếp loại thi đua khen thưởng của học sinh cuối năm;
C. Số học sinh thích ăn gà rán;
D. Số học sinh thích xem phim.
Câu 32. Điểm kiểm tra môn Toán của một nhóm học sinh được ghi lại theo bảng sau:
Điểm
6
7
8
9
Số học sinh
2
4
3
2
Nhóm này có bao nhiêu học sinh?
A. 28;
B. 11;
C. 10;
D. Một số khác.
Câu 33. Biểu đồ tranh sau đây biểu diễn số lượng học sinh lớp 6B sử dụng phương tiện khác nhau để đến trường.
Từ biểu đồ trên, em hãy cho biết: lớp 6B có bao nhiêu học sinh?
A. 36;
B. 18;
C. 14;
D. 42.
Câu 34. Sử dụng biểu đồ tranh ở Câu 33, tỉ số giữa tổng số học sinh đi bộ và xe đạp với số học sinh đi xe máy (bố mẹ chở) và phương tiện khác.
A. 4;
B. 1;
C. 94;
D. 95.
Câu 35. Kết quả bài kiểm tra học kì II môn Toán của lớp 6A được cho dưới dạng biểu đồ dưới đây, biết tất cả học sinh của lớp đều làm bài kiểm tra. Quan sát biểu đồ và cho biêys số học sinh lớp 6A là bao nhiêu?
A. 35 học sinh;
B. 40 học sinh;
C. 42 học sinh;
D. 45 học sinh.
Câu 36. Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 6A có sở thích chơi một số môn thể thao (bóng đá, cầu lông, cờ vua, đá cầu).
Môn thể thao nào có ít học sinh nam thích chơi nhất?
A. Bóng đá;
B. Cầu lông;
C. Cờ vua;
D. Đá cầu.
Câu 37. Kết quả có thể là:
A. Là các kết quả của trò chơi, thí nghiệm có thể xảy ra, hoặc không thể xảy ra;
B. Là các kết quả của trò chơi, thí nghiệm có thể xảy ra;
C. Là các kết quả của trò chơi, thí nghiệm chắc chắn xảy ra;
D. Là các kết quả của trò chơi, thí nghiệm không thể xảy ra.
Câu 38. Khi tung hai đồng xu khác nhau. Có mấy kết quả có thể xảy ra?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Câu 39. Để nói về khả năng xảy ra của một sự kiện, ta dùng một con số có giá trị từ:
A. 0 đến 1;
B. 1 đến 10;
C. 0 đến 10;
D. 0 đến 100.
Câu 40. Một xạ thủ bắn 20 mũi tên vào một tấm bia thì được 18 lần trúng. Xác suất xạ thủ bắn trúng tấm bia là:
A. 1019;
B. 1019;
C. 910;
D. 919.
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Toán 6 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng truy cập tailieugiaovien.com.vn
Xem thử
Đề thi Toán 6 Học kì 2 (bộ sách khác)
Đề thi Toán 6 Học kì 2 Cánh diều
Đề thi Học kì 2 Toán 6 Cánh diều năm 2024 có đáp án (10 đề)
Đề thi Toán 6 Học kì 2 Cánh diều năm 2024 tải nhiều nhất (10 đề)
Đề thi Học kì 2 Toán 6 Cánh diều năm 2024 có ma trận (10 đề)
Đề thi Toán 6 Học kì 2 Chân trời sáng tạo
Đề thi Học kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (10 đề)
Đề thi Toán 6 Học kì 2 Chân trời sáng tạo năm 2024 tải nhiều nhất (10 đề)
Đề thi Học kì 2 Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có ma trận (10 đề)
Xem thử
Mục lục Đề thi Toán 6 theo chương và học kì:
- Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
- Chương 2: Số nguyên
- Chương 1: Đoạn thẳng
- Đề thi Toán 6 Học kì 1
- Chương 3: Phân số
- Chương 2: Góc
- Đề thi Toán 6 Học kì 2
- Đề thi học sinh giỏi toán 6