Mã số điện thoại quốc tế, còn gọi là Mã số điện thoại di động, là những con số đầu tiên phải truy cập khi gọi điện thoại vào một quốc gia. Mỗi quốc gia đều có một mã số để gọi ra ngoài nó và một mã số để gọi đến.
Quốc tế phê chuẩn mã 00 là tiêu chuẩn để gọi ra ngoài mỗi quốc gia. Mã này được chấp nhận ở phần lớn quốc gia trên thế giới tuy rằng không phải tất cả. Mã số điện thoại gọi đến của mỗi quốc gia thường được gọi tắt là Mã số điện thoại quốc gia hay mã số điện thoại vì được đặc định riêng.
Phân phối trên toàn thế giới mã gọi quốc gia được tô màu bằng chữ số đầu tiên
Các số điện thoại quốc tế thường được viết với dấu cộng (+) ở phía trước rồi đến mã số điện thoại quốc gia. Ví dụ: một số điện thoại ở Việt Nam sẽ được viết như sau +84 1 234 5678; để gọi từ nước ngoài về số điện thoại này, bấm 00 84 1 234 5678; gọi trong Việt Nam, bấm: 0 1 234 5678.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1
+1: Kế hoạch đánh số điện thoại ở Bắc Mỹ CA, Hoa Kỳ, AG, AI, AS, BB, BM, BS, DM, DO, GD, GU, JM, KN, KY, LC, MP, MS, PR, SX, TC, TT, VC, VG, VI
Mã quốc gia Quốc gia, mục đích sử dụng Năm ra mắt Ghi chú Vùng 1: Kế hoạch đánh số điện thoại Bắc Mỹ (NANP) Vùng 2: Chủ yếu là Châu Phi (nhưng cũng bao gồm những vùng lãnh thổ nằm ngoài Châu Phi, như Aruba, Quần đảo Faroe, Greenland, Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh). 20 Ai Cập 1964 210 chưa được gán Năm 1964 đã có kế hoạch đánh số tích số tích hợp cho vùng Maghreb, bao gồm: Ma Rốc, Algeria, Tunisia, Libya. Các quốc gia này đều sử dụng chung một mã quốc gia duy nhất là mã 21.
Từ năm 1972, các quốc gia trên được chỉ định các mã quốc gia riêng (các mã được in đậm là các mã được sử dụng cho đến ngày nay):
Ma Rốc được chỉ định mã 210, 211, 212
Algeria được chỉ định mã 213, 214, 215
Tunisia được chỉ định mã 216, 217
Libya được chỉ định mã 218, 219
211 Nam Sudan 2011 212 Ma Rốc 1972 213 Algeria 1972 214 chưa được gán 215 chưa được gán 216 Tunisia 1972 217 chưa được gán 218 Libya 1972 219 chưa được gán 220 Gambia 1964 221 Sénégal 1964 222 Mauritanie 1964 223 Mali 1964 224 Guinée 1964 225 Bờ Biển Ngà 1964 226 Burkina Faso 1964 227 Niger 1964 228 Togo 1964 229 Bénin 1964 230 Mauritius 1970 - 1985? 231 Liberia 1964 232 Sierra Leone 1964 233 Ghana 1964 234 Nigeria 1964 235 Tchad 1964 236 Cộng hòa Trung Phi 1964 237 Cameroon 1964 238 Cabo Verde 1964 239 São Tomé và Príncipe 1964 240 Guinea Xích Đạo 1968 241 Gabon 1964 242 Cộng hòa Congo 1964 243 Cộng hòa Dân chủ Congo 1964 244 Angola 1964 245 Guiné-Bissau 1964 246 Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh 1984 247 Đảo Ascension 1984 - 1987? 248 Seychelles 1976 249 Sudan 1964 250 Rwanda 1964 251 Ethiopia 1964 252 Somalia 1964 253 Djibouti 1964 254 Kenya 1964 255 Tanzania 1964 256 Uganda 1964 257 Burundi 1964 258 Mozambique 1964 259 chưa được gán 1968 Vốn được dành riêng cho Zanzibar, nhưng chưa bao giờ được sử dụng. Hiện tại vùng lãnh thổ này đang sử dụng chung mã quốc gia 255 của Tanzania. 260 Zambia 1964 261 Madagascar 1964 262 Réunion
Mayotte
1964 Các tỉnh hải ngoại của Pháp. 263 Zimbabwe 1964 264 Namibia 1964 265 Malawi 1964 266 Lesotho 1964 267 Botswana 1964 268 Eswatini 1964 269 Comoros 1964 Trước năm 2007 bao gồm cả Mayotte. 27 Nam Phi 1964 28x chưa được gán Dành riêng cho việc mở rộng mã quốc gia. 290 Saint Helena
Tristan da Cunha
1980 - 1985? 291 Eritrea 1993 292 chưa được gán 293 chưa được gán 294 chưa được gán 295 chưa được gán 1985? Vốn được dành cho San Marino (thuộc Châu Âu), nhưng sau đó sử dụng mã quốc gia 378. 296 chưa được gán 1985? Vốn được dành cho Trinidad và Tobago (thuộc Châu Mỹ), sau đó bị xoá. 297 Aruba 1986? 298 Quần đảo Faroe 1984 299 Greenland 1984 Vùng 3-4: Châu Âu 30 Hy Lạp 1964 31 Hà Lan 1964 32 Bỉ 1964 33 Pháp 1964 34 Tây Ban Nha 1964 350 Gibraltar 1964 351 Bồ Đào Nha 1964 352 Luxembourg 1964 353 Cộng hòa Ireland 1964 354 Iceland 1964 355 Albania 1968 Giai đoạn 1964 - 1968 được chỉ định mã quốc gia 405. 356 Malta 1964 357 Cộng hòa Síp 1964 Bao gồm cả căn cứ quân sự Akrotiri và Dhekelia (thuộc Vương quốc Anh). 358 Phần Lan 1968 Trong giai đoạn 1964 - 1968 Phần Lan được chỉ định mã quốc gia 401. 359 Bulgaria 1968 Trong giai đoạn 1964 - 1968 Bulgaria được chỉ định mã quốc gia 403. 36 Hungary 1968 Trong giai đoạn 1964 - 1968 Hungary được chỉ định mã quốc gia 402, trong khi mã quốc gia 36 được chỉ định cho Thổ Nhĩ Kỳ. 370 Litva 1993 Mã quốc gia 37 ban đầu được gán cho Cộng hòa Dân chủ Đức từ năm 1966. Từ năm 1991 mã 37 bị xóa do nước này sáp nhập vào Cộng hòa Liên bang Đức (sử dụng mã quốc gia 49), sau đó mã này được phân bổ lại cho các quốc gia mới tách khỏi Liên Xô từ năm 1991 và các quốc gia nhỏ ở Châu Âu. 371 Latvia 1993 372 Estonia 1993 373 Moldova 1993 374 Armenia 1993 375 Belarus 1995 376 Andorra 1994 Trước năm 1994 từ nước ngoài có thể gọi đến Andorra thông qua Pháp và Tây Ban Nha. 377 Monaco 1996 Trước năm 1996 từ nước ngoài có thể gọi đến Monaco thông qua Pháp. 378 San Marino 1996 Có thể gọi từ nước ngoài thông qua mã 39 549 của Ý.
Trước đây được chỉ định mã quốc gia 295 nhưng chưa bao giờ sử dụng.
379 Thành Vatican ? Được chỉ định nhưng chưa bao giờ được sử dụng trên thực tế.
Có thể gọi từ nước ngoài thông qua mã 39 06698 của Ý.
380 Ukraina 1995 Tách khỏi Liên Xô năm 1991. 381 Serbia 1993 Mã quốc gia 38 ban đầu được gán cho Nam Tư từ năm 1964. Từ năm 1992 mã này bị xóa do Liên bang Nam Tư tan rã, sau đó được phân bổ lại cho các quốc gia mới độc lập khỏi Nam Tư và các quốc gia mới độc lập khác như Ukraina, Montenegro, Kosovo. 382 Montenegro 2007 Thuộc Nam Tư trước đây.
Trước năm 2007 sử dụng chung mã quốc gia 381 của Serbia.
383 Kosovo 2015 Serbia tuyên bố chủ quyền đối với Kosovo (tuyên bố độc lập năm 2008), song nước này vẫn được s mã quốc gia riêng. 384 chưa được gán Thuộc Nam Tư trước đây. Xem ghi chú mã 381. 385 Croatia 1993 386 Slovenia 1993 387 Bosnia và Herzegovina 1993 388 chưa được gán ? Trước đây được chỉ định cho Không gian đánh số điện thoại châu Âu (ETSN). Từ năm 2008 mã này bị bãi bỏ. Hiện đang được Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU) liệt kê là "Nhóm các quốc gia, mã chung". 389 Bắc Macedonia 1993 Thuộc Nam Tư trước đây. Xem ghi chú mã 381. 39 Ý 1964 Có thể gọi đến San Marino, Thành Vatican từ nước ngoài thông qua mã quốc gia của Ý. 40 România 1968 Trong giai đoạn 1964 - 1968 România được chỉ định mã quốc gia 404. 41 Thụy Sĩ 1964 420 Cộng hòa Séc 1997 Mã quốc gia 42 ban đầu được gán cho Tiệp Khắc từ năm 1964. Từ năm 1992 mã này bị xóa do Liên bang Tiệp Khắc bị giải thể, tách thành 2 quốc gia độc lập là Cộng hòa Séc và Slovakia. 421 Slovakia 1997 422 chưa được gán 423 Liechtenstein 1999 Trước năm 1999 quốc gia này nằm trong kế hoạch đánh số của Thụy Sĩ. 424 chưa được gán Xem ghi chú mã 420. 425 chưa được gán 426 chưa được gán 427 chưa được gán 428 chưa được gán 429 chưa được gán 43 Áo 1964 44 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 1964 Bao gồm cả các lãnh thổ lãnh thổ phụ thuộc của Hoàng gia Anh (không thuộc chủ quyền của Vương quốc Anh): Guernsey, Jersey, Đảo Man. 45 Đan Mạch 1964 46 Thụy Điển 1964 47 Na Uy 1964 48 Ba Lan 1964 49 Đức 1964 Vùng 5: Châu Mỹ ngoài NANP 500 Quần đảo Falkland 1984 Gồm cả Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich. Cả 2 đều là Lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh.
Ban đầu được gán cho Guatemala (từ năm 1968)
501 Belize 1972 502 Guatemala 1972 503 El Salvador 1972 504 Honduras 1972 505 Nicaragua 1972 506 Costa Rica 1972 507 Panama 1972 508 Saint-Pierre và Miquelon 1984 509 Haiti 1976 51 Peru 1972 Trong giai đoạn 1964 - 1972 Peru được chỉ định mã quốc gia 596. 52 México 1968 Trước đây là thành viên của NANP, tức là México cũng từng sử dụng mã quốc gia 1. 53 Cuba 1964 54 Argentina 1964 55 Brazil 1964 56 Chile 1964 57 Colombia 1964 58 Venezuela 1964 590 Guadeloupe 1976 Tỉnh hải ngoại của Pháp.
Bao gồm cả Saint-Barthélemy và Saint-Martin (cả 2 đều là cộng đồng hải ngoại của Pháp, tách khỏi Guadeloupe từ năm 2007).
591 Bolivia 1964 592 Guyana 1964 593 Ecuador 1964 594 Guyane thuộc Pháp 1964 595 Paraguay 1964 596 Martinique 1976 Ban đầu được gán cho Peru (từ năm 1964). 597 Suriname 1964 598 Uruguay 1964 599 Curaçao và các đảo Caribe thuộc Hà Lan 1968 Ban đầu được gán Antille thuộc Hà Lan (quốc gia cấu thành của Vương quốc Hà Lan). Do quốc gia này đã giải thể từ năm 2010, các thực thể kế thừa tiếp tục sử mã quốc gia 599 (riêng Sint Maarten đã gia nhập NANP từ năm 2011, sử dụng mã quốc gia 1 721).
60 - Malaysia
61 - Úc
62 - Indonesia
63 - Philippines
64 - New Zealand
65 - Singapore
66 - Thái Lan
670 - Đông Timor
671 - chưa được gán (trước đây được gán cho Guam, hiện đã được đưa vào NANP)
672 - Lãnh thổ bên ngoài Úc
673 - Brunei
674 - Nauru
675 - Papua New Guinea
676 - Tonga
677 - Quần đảo Solomon
678 - Vanuatu
679 - Fiji
680 - Palau
681 - Wallis và Futuna
682 - Quần đảo Cook
683 - Niue
684 - chưa được gán (trước đây được gán cho Samoa thuộc Mỹ, hiện đã được đưa vào NANP)
685 - Samoa
686 - Kiribati
687 - Nouvelle-Calédonie
688 - Tuvalu
689 - Polynésie thuộc Pháp
690 - Tokelau
691 - Liên bang Micronesia
692 - Quần đảo Marshall
693 - chưa được gán
694 - chưa được gán
695 - chưa được gán
696 - chưa được gán
697 - chưa được gán
698 - chưa được gán
699 - chưa được gán
800 - Dịch vụ điện thoại miễn phí quốc tế toàn cầu
801 - chưa được gán
802 - chưa được gán
803 - chưa được gán
804 - chưa được gán
805 - chưa được gán
806 - chưa được gán
807 - chưa được gán
808 - Dịch vụ chia sẻ chi phí quốc tế toàn cầu
809 - chưa được gán
81 - Nhật Bản
82 - Hàn Quốc
83x - chưa được gán (dành riêng cho việc mở rộng mã quốc gia)
84 - Việt Nam
850 - Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
851 - chưa được gán
852 - Hồng Kông
853 - Ma Cao
854 - chưa được gán
855 - Campuchia
856 - Lào
857 - chưa được gán
858 - chưa được gán
859 - chưa được gán
86 - Trung Quốc
870 - Dịch vụ SNAC Inmarsat
871 - chưa được gán
872 - chưa được gán
873 - chưa được gán
874 - chưa được gán
875 - chưa được gán
876 - chưa được gán
877 - chưa được gán
878 - Dịch vụ viễn thông cá nhân toàn cầu
879 - chưa được gán
880 - Bangladesh
881 - Hệ thống vệ tinh di động toàn cầu
882 - Mạng quốc tế
883 - Mạng quốc tế
884 - chưa được gán
885 - chưa được gán
886 - Đài Loan
887 - chưa được gán
888 - chưa được gán
889 - chưa được gán
89x - chưa được gán (dành riêng cho việc mở rộng mã quốc gia)
Quốc gia, Lãnh thổ hoặc Dịch vụ Mã gọi Abkhazia &0000000000078400.000000+7 840, +7 940,[1] +995 44 Afghanistan &0000000000093000.000000+93 Quần đảo Åland &0000000000035800.000000+358 Albania &0000000000035500.000000+355 Algérie &0000000000021300.000000+213 Samoa thuộc Mỹ &0000000000016840.000000+1 684[2] Andorra &0000000000037600.000000+376 Angola &0000000000024400.000000+244 Anguilla &0000000000012640.000000+1 264[2] Antigua và Barbuda &0000000000012680.000000+1 268[2] Argentina &0000000000054000.000000+54 Armenia &0000000000037400.000000+374 Aruba &0000000000029700.000000+297 Đảo Ascension &0000000000024700.000000+247 Úc &0000000000061000.000000+61 Lãnh thổ bên ngoài của Úc &0000000000067200.000000+672 Áo &0000000000043000.000000+43 Azerbaijan &0000000000099400.000000+994 Bahamas &0000000000012420.000000+1 242[2] Bahrain &0000000000097300.000000+973 Bangladesh &0000000000088000.000000+880 Barbados &0000000000012460.000000+1 246[2] Barbuda &0000000000012680.000000+1 268[2] Belarus &0000000000037500.000000+375 Bỉ &0000000000032000.000000+32 Belize &0000000000050100.000000+501 Bénin &0000000000022900.000000+229 Bermuda &0000000000014410.000000+1 441[2] Bhutan &0000000000097500.000000+975 Bolivia &0000000000059100.000000+591 Bonaire &0000000000059970.000000+599 7 Bosna và Hercegovina &0000000000038700.000000+387 Botswana &0000000000026700.000000+267 Brasil &0000000000055000.000000+55 Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh &0000000000024600.000000+246 Quần đảo Virgin thuộc Anh &0000000000012840.000000+1 284[2] Brunei &0000000000067300.000000+673 Bulgaria &0000000000035900.000000+359 Burkina Faso &0000000000022600.000000+226 Myanmar &0000000000095000.000000+95 Burundi &0000000000025700.000000+257 Campuchia &0000000000085500.000000+855 Cameroon &0000000000023700.000000+237 Canada &0000000000010000.000000+1[2] Cape Verde &0000000000023800.000000+238 Caribe thuộc Hà Lan &0000000000059930.000000+599 3, +599 4, +599 7 Quần đảo Cayman &0000000000013450.000000+1 345[2] Cộng hòa Trung Phi &0000000000023600.000000+236 Chad &0000000000023500.000000+235 Đảo Chatham, New Zealand &0000000000064000.000000+64 Chile &0000000000056000.000000+56 Trung Quốc &0000000000086000.000000+86 Đảo Giáng Sinh &0000000000061000.000000+61 Quần đảo Cocos (Keeling) &0000000000061000.000000+61 Colombia &0000000000057000.000000+57 Comoros &0000000000026900.000000+269 Cộng hòa Congo &0000000000024200.000000+242 Cộng hòa Dân chủ Congo &0000000000024300.000000+243 Quần đảo Cook &0000000000068200.000000+682 Costa Rica &0000000000050600.000000+506 Bờ Biển Ngà &0000000000022500.000000+225 Croatia &0000000000038500.000000+385 Cuba &0000000000053000.000000+53 Vịnh Guantánamo, Cuba &0000000000053990.000000+53 99 Curaçao &0000000000059990.000000+599 9 Cộng hòa Síp &0000000000035700.000000+357 Cộng hòa Séc &0000000000042000.000000+420 Đan Mạch &0000000000045000.000000+45 Diego Garcia &0000000000024600.000000+246 Djibouti &0000000000025300.000000+253 Dominica &0000000000017670.000000+1 767[2] Cộng hòa Dominica &0000000000018090.000000+1 809, &0000000000018290.000000+1 829, &0000000000018490.000000+1 849[2] Đông Timor &0000000000067000.000000+670 Đảo Phục Sinh &0000000000056000.000000+56 Ecuador &0000000000059300.000000+593 Ai Cập &0000000000020000.000000+20 El Salvador &0000000000050300.000000+503 Ellipso (Dịch vụ di động vệ tinh) &0000000000088120.000000+881 2, +881 3 EMSAT (Dịch vụ di động vệ tinh) &0000000000088213.000000+882 13 Guinea Xích Đạo &0000000000024000.000000+240 Eritrea &0000000000029100.000000+291 Estonia &0000000000037200.000000+372 Eswatini &0000000000026800.000000+268 Ethiopia &0000000000025100.000000+251 Quần đảo Falkland &0000000000050000.000000+500 Quần đảo Faroe &0000000000029800.000000+298 Fiji &0000000000067900.000000+679 Phần Lan &0000000000035800.000000+358 Pháp &0000000000033000.000000+33 Antilles thuộc Pháp &0000000000059600.000000+596 Guyane thuộc Pháp &0000000000059400.000000+594 Polynésie thuộc Pháp &0000000000068900.000000+689 Gabon &0000000000024100.000000+241 Gambia &0000000000022000.000000+220 Georgia &0000000000099500.000000+995 Đức &0000000000049000.000000+49 Ghana &0000000000023300.000000+233 Gibraltar &0000000000035000.000000+350 Global Mobile Satellite System (GMSS) &0000000000088100.000000+881 Globalstar (Antilles thuộc Pháp) &0000000000088180.000000+881 8, +881 9 Hy Lạp &0000000000030000.000000+30 Greenland &0000000000029900.000000+299 Grenada &0000000000014730.000000+1 473[2] Guadeloupe &0000000000059000.000000+590 Guam &0000000000016710.000000+1 671[2] Guatemala &0000000000050200.000000+502 Guernsey &0000000000044000.000000+44 Guinea &0000000000022400.000000+224 Guiné-Bissau &0000000000024500.000000+245 Guyana &0000000000059200.000000+592 Haiti &0000000000050900.000000+509 Honduras &0000000000050400.000000+504 Hồng Kông &0000000000085200.000000+852 Hungary &0000000000036000.000000+36 Iceland &0000000000035400.000000+354 ICO Global (Antilles thuộc Pháp) &0000000000088100.000000+881 0, +881 1 Ấn Độ &0000000000091000.000000+91 Indonesia &0000000000062000.000000+62 Inmarsat SNAC &0000000000087000.000000+870 International Freephone Service &0000000000080000.000000+800 International Shared Cost Service (ISCS) &0000000000080800.000000+808 Iran &0000000000098000.000000+98 Iraq &0000000000096400.000000+964 Ireland &0000000000035300.000000+353 Iridium (Mobile Satellite service) &0000000000088160.000000+881 6, +881 7 Đảo Man &0000000000044000.000000+44 Israel &0000000000097200.000000+972 Ý &0000000000039000.000000+39 Jamaica &0000000000018760.000000+1 876[2] Jan Mayen &0000000000047790.000000+47 79 Nhật Bản &0000000000081000.000000+81 Jersey &0000000000044000.000000+44 Jordan &0000000000096200.000000+962 Kazakhstan &0000000000076000.000000+7 6, +7 7[1] Kenya &0000000000025400.000000+254 Kiribati &0000000000068600.000000+686 CHDCND Triều Tiên &0000000000085000.000000+850 Hàn Quốc &0000000000082000.000000+82 Kuwait &0000000000096500.000000+965 Kyrgyzstan &0000000000099600.000000+996 Lào &0000000000085600.000000+856 Latvia &0000000000037100.000000+371 Liban &0000000000096100.000000+961 Lesotho &0000000000026600.000000+266 Liberia &0000000000023100.000000+231 Libya &0000000000021800.000000+218 Liechtenstein &0000000000042300.000000+423 Litva &0000000000037000.000000+370 Luxembourg &0000000000035200.000000+352 Ma Cao &0000000000085300.000000+853 Macedonia &0000000000038900.000000+389 Madagascar &0000000000026100.000000+261 Malawi &0000000000026500.000000+265 Malaysia &0000000000060000.000000+60 Maldives &0000000000096000.000000+960 Mali &0000000000022300.000000+223 Malta &0000000000035600.000000+356 Quần đảo Marshall &0000000000069200.000000+692 Martinique &0000000000059600.000000+596 Mauritanie &0000000000022200.000000+222 Mauritius &0000000000023000.000000+230 Mayotte &0000000000026200.000000+262 México &0000000000052000.000000+52 Liên bang Micronesia &0000000000069100.000000+691 Đảo Midway, Mỹ &0000000000018080.000000+1 808[2] Moldova &0000000000037300.000000+373 Monaco &0000000000037700.000000+377 Mông Cổ &0000000000097600.000000+976 Montenegro &0000000000038200.000000+382 Montserrat &0000000000016640.000000+1 664[2] Maroc &0000000000021200.000000+212 Mozambique &0000000000025800.000000+258 Namibia &0000000000026400.000000+264 Nauru &0000000000067400.000000+674 Nepal &0000000000097700.000000+977 Hà Lan &0000000000031000.000000+31 Nevis &0000000000018690.000000+1 869[2] New Caledonia &0000000000068700.000000+687 New Zealand &0000000000064000.000000+64 Nicaragua &0000000000050500.000000+505 Niger &0000000000022700.000000+227 Nigeria &0000000000023400.000000+234 Niue &0000000000068300.000000+683 Đảo Norfolk &0000000000067200.000000+672 Quần đảo Bắc Mariana &0000000000016700.000000+1 670[2] Na Uy &0000000000047000.000000+47 Oman &0000000000096800.000000+968 Pakistan &0000000000092000.000000+92 Palau &0000000000068000.000000+680 Nhà nước Palestine &0000000000097000.000000+970 Panama &0000000000050700.000000+507 Papua New Guinea &0000000000067500.000000+675 Paraguay &0000000000059500.000000+595 Peru &0000000000051000.000000+51 Philippines &0000000000063000.000000+63 Quần đảo Pitcairn &0000000000064000.000000+64 Ba Lan &0000000000048000.000000+48 Bồ Đào Nha &0000000000035100.000000+351 Puerto Rico &0000000000017870.000000+1 787, &0000000000017870.000000+1 939[2] Qatar &0000000000097400.000000+974 Réunion &0000000000026200.000000+262 România &0000000000040000.000000+40 Nga &0000000000070000.000000+7[1] Rwanda &0000000000025000.000000+250 Saba &0000000000059940.000000+599 4 Saint-Barthélemy &0000000000059000.000000+590 Saint Helena &0000000000029000.000000+290 Saint Kitts và Nevis &0000000000018690.000000+1 869[2] Saint Lucia &0000000000017580.000000+1 758[2] Saint Martin (Pháp) &0000000000059000.000000+590 Saint-Pierre và Miquelon &0000000000050800.000000+508 Saint Vincent và Grenadines &0000000000017840.000000+1 784[2] Samoa &0000000000068500.000000+685 San Marino &0000000000037800.000000+378 São Tomé và Príncipe &0000000000023900.000000+239 Ả Rập Xê Út &0000000000096600.000000+966 Senegal &0000000000022100.000000+221 Serbia &0000000000038100.000000+381 Seychelles &0000000000024800.000000+248 Sierra Leone &0000000000023200.000000+232 Singapore &0000000000065000.000000+65 Sint Eustatius &0000000000059930.000000+599 3 Sint Maarten (Hà Lan) &0000000000017210.000000+1 721[2] Slovakia &0000000000042100.000000+421 Slovenia &0000000000038600.000000+386 Quần đảo Solomon &0000000000067700.000000+677 Somalia &0000000000025200.000000+252 Nam Phi &0000000000027000.000000+27 Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich &0000000000050000.000000+500 Nam Ossetia &0000000000099534.000000+995 34 Nam Sudan &0000000000021100.000000+211 Tây Ban Nha &0000000000034000.000000+34 Sri Lanka &0000000000094000.000000+94 Sudan &0000000000024900.000000+249 Suriname &0000000000059700.000000+597 Svalbard &0000000000047790.000000+47 79 Thụy Điển &0000000000046000.000000+46 Thụy Sĩ &0000000000041000.000000+41 Syria &0000000000096300.000000+963 Đài Loan &0000000000088600.000000+886 Tajikistan &0000000000099200.000000+992 Tanzania &0000000000025500.000000+255 Thái Lan &0000000000066000.000000+66 Thuraya (Dịch vụ di động vệ tinh) &0000000000088216.000000+882 16 Togo &0000000000022800.000000+228 Tokelau &0000000000069000.000000+690 Tonga &0000000000067600.000000+676 Trinidad và Tobago &0000000000018680.000000+1 868[2] Tristan da Cunha &0000000000029080.000000+290 8 Tunisia &0000000000021600.000000+216 Thổ Nhĩ Kỳ &0000000000090000.000000+90 Turkmenistan &0000000000099300.000000+993 Quần đảo Turks và Caicos &0000000000016490.000000+1 649[2] Tuvalu &0000000000068800.000000+688 Uganda &0000000000025600.000000+256 Ukraina &0000000000038000.000000+380 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất &0000000000097100.000000+971 Vương quốc Anh &0000000000044000.000000+44 Mỹ &0000000000010000.000000+1[2] Universal Personal Telecommunications (UPT) &0000000000087800.000000+878 Uruguay &0000000000059800.000000+598 Quần đảo Virgin thuộc Mỹ &0000000000013400.000000+1 340[2] Uzbekistan &0000000000099800.000000+998 Vanuatu &0000000000067800.000000+678 Venezuela &0000000000058000.000000+58 Thành Vatican &0000000000039066.000000+39 066, assigned +379 Việt Nam &0000000000084000.000000+84 Đảo Wake, Mỹ &0000000000018080.000000+1 808[2] Wallis và Futuna &0000000000068100.000000+681 Yemen &0000000000096700.000000+967 Zambia &0000000000026000.000000+260 Zanzibar &0000000000025500.000000+255 Zimbabwe &0000000000026300.000000+263
Máy tính số điện thoại cho việc gọi điện thoại quốc tế Lưu trữ 2013-07-18 tại Wayback Machine
Xem danh sách mã số điện thoại các quốc gia trên thế giới Lưu trữ 2007-06-02 tại Wayback Machine