Lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Bài 8: Chuyển động biến đổi. Gia tốc sách Kết nối tri thức ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Vật Lí 10 Bài 8 từ đó học tốt môn Lí 10.
Giải bài tập Vật Lí lớp 10 Bài 8: Chuyển động biến đổi. Gia tốc
Video bài giảng Chuyển động biến đổi. Gia tốc - Kết nối tri thức
Giải vật lí 10 trang 37 Tập 1 Kết nối tri thức
I. Chuyển động biến đổi
Câu hỏi trang 37 Vật Lí 10: Hãy tìm thêm ví dụ về chuyển động biến đổi trong cuộc sống.
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế
Lời giải:
Ví dụ về chuyển động biến đổi trong cuộc sống:
+ Máy bay đang bay trên bầu trời
+ Xe máy đang chuyển động trên đường
+ Con muỗi đang bay...
Giải vật lí 10 trang 38 Tập 1 Kết nối tri thức
II. Gia tốc của chuyển động biến đổi
Câu hỏi 1 trang 38 Vật Lí 10: Xác định độ biến thiên vận tốc sau 8 s của chuyển động trên.
Phương pháp giải:
Biểu thức độ biến thiên vận tốc: a=ΔvΔt
Lời giải:
Bảng số liệu của chuyển động
Độ biến thiên vận tốc sau 8 s là:
a=ΔvΔt=12,58=1,5625(m/s2)
Câu hỏi 2 trang 38 Vật Lí 10: Xác định độ biến thiên của vận tốc sau mỗi giây của chuyển động trên trong 4 s đầu và trong 4 s cuối.
Phương pháp giải:
Biểu thức độ biến thiên vận tốc: a=ΔvΔt
Lời giải:
Độ biến thiên vận tốc sau 4 s đầu chuyển động:
a=Δv4Δt4=5,284=1,32(m/s2)
+ Độ biến thiên vận tốc sau 4 s sau chuyển động:
a=ΔvΔt=12,50−5,284=1,805(m/s2)
Câu hỏi 3 trang 38 Vật Lí 10: Các đại lượng xác định được ở câu 2 cho ta biết điều gì về sự thay đổi vận tốc của chuyển động trên?
Phương pháp giải:
Biểu thức độ biến thiên vận tốc: a=ΔvΔt
Lời giải:
Các đại lượng được xác định trong câu 2 cho ta biết vận tốc của vật chuyển động tăng dần.
Câu hỏi trang 38 Vật Lí 10: Hãy chứng tỏ khi a →cùng chiều với v → (a.v>0) thì chuyển động là nhanh dần, khi a →ngược chiều với v →(a.v<0) thì chuyển động là chậm dần.
Phương pháp giải:
Gia tốc a cho biết sự thay đổi nhanh chậm của vận tốc.
Lời giải chi tiết:
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật
+ Giả sử vật chuyển động theo chiều dương nên v >0
+ Khi vật chuyển động nhanh dần thì vận tốc của vật cũng tăng dần, nên theo biểu thức tính gia tốc a=ΔvΔt , Δv>0
=> a.v>0
+ Khi vật chuyển động chậm dần thì vận tốc giảm dần, Δv<0
=> a.v<0
Giải vật lí 10 trang 39 Tập 1 Kết nối tri thức
Câu hỏi 1 trang 39 Vật Lí 10:
a) Tính gia tốc của ô tô trên 4 đoạn đường trong Hình 8.1.
b) Gia tốc của ô tô trên đoạn đường 4 có gì đặc biệt so với sự thay đổi vận tốc trên các đoạn đường khác?
Phương pháp giải:
+ Biểu thức tính gia tốc: a=ΔvΔt
+ 1 m/s = 3,6 km/h
Lời giải:
a) Đổi 5 km/h = 2518m/s; 29 km/h = 14518m/s; 49 km/h = 24518; 30 km/h = 253m/s
+ Gia tốc trong đoạn đường 1: a=ΔvΔt=2518.1=2518≈1,39(m/s2)
+ Gia tốc trong đoạn đường 2: a=ΔvΔt=14518−25184−1≈2,22(m/s2)
+ Gia tốc trong đoạn đường 3: a=ΔvΔt=24518−145186−4≈2,78(m/s2)
+ Gia tốc trong đoạn đường 4: a=ΔvΔt=253−245187−6≈−5,28(m/s2)
b) Trong 4 đoạn đường trên, vận tốc tăng dần, còn gia tốc từ đoạn đường 1 đến đoạn đường 3 tăng dần, nhưng từ đoạn đường 3 đến đoạn đường 4 thì gia tốc giảm dần.
Câu hỏi 2 trang 39 Vật Lí 10: Một con báo đang chạy với vận tốc 30 m/s thì chuyển động chậm dần khi tới gần một con suối. Trong 3 giây, vận tốc của nó giảm còn 9 m/s. Tính gia tốc của con báo.
Phương pháp giải:
Biểu thức tính gia tốc: a=ΔvΔt
Lời giải:
Gia tốc của con báo là:
a=ΔvΔt=9−303=−7(m/s2)
Câu hỏi 3 trang 39 Vật Lí 10: Đồ thị ở Hình 8.2 mô tả sự thay đổi vận tốc theo thời gian trong chuyển động của một ô tô thể thao đang chạy thử về phía Bắc.
Tính gia tốc của ô tô:
a) Trong 4 s đầu.
b) Từ giây thứ 4 đến giây thứ 12.
c) Từ giây thứ 12 đến giây thứ 20.
d) Từ giây thứ 20 đến giây thứ 28.
Phương pháp giải:
+ Quan sát đồ thị
+ Biểu thức tính gia tốc: a=ΔvΔt
Lời giải:
a) Trong 4 s đầu:
Δv=20(m/s);Δt=4(s)⇒a=ΔvΔt=204=5(m/s2)
b) Từ giây thứ 4 đến giây thứ 12
Δv=20−20=0(m/s);Δt=12−4=8(s)⇒a=ΔvΔt=0(m/s2)
c) Từ giây thứ 12 đến giây thứ 20:
Δv=0−20=−20(m/s);Δt=20−12=8(s)⇒a=ΔvΔt=−208=−2,5(m/s2)
d) Từ giây thứ 20 đến giây thứ 28:
Δv=−20−0=−20(m/s);Δt=28−20=8(s)⇒a=ΔvΔt=−208=−2,5(m/s2)
Xem thêm các bài giải SGK Vật lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian
Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều
Bài 10: Sự rơi tự do
Bài 11: Thực hành: Đo gia tốc rơi tự do