Kia Rondo cập nhật gần nhất vẫn nằm trong thế hệ thứ 3 của mẫu xe (tiền nhiệm là Kia Carens) ra mắt chính thức tại Việt Nam vào năm 2014. Từ đó đến nay, Kia Rondo có rất ít sự nâng cấp, cải tiến. Thậm chí việc ngừng phân phối bản máy dầu 1.7 DAT càng khiến tình trạng doanh số xe tệ hơn.
Trước sự hoạt động sôi nổi của hàng loạt đối thủ Mitsubishi Xpander, Toyota Rush, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7… chiếc 7 chỗ Kia Rondo cũng phải kết thúc sự “im hơi lặng tiếng” hàng năm trời. Tuy nhiên trong lần thay đổi gần nhất, cứ ngỡ Rondo sẽ có động thái nâng cấp thì trái lại hãng Kia tiến hành lược giản mang đến phiên bản số sàn giá rẻ, nhằm tăng cạnh tranh về giá. Nhưng hiệu ứng tạo ra không đáng kể.
Trong khi những “người anh em” từ Kia Morning, Kia K9, Kia Sedona đến Seltos, Kia Sorento… đều “đắt hàng” thì Rondo luôn đứng cuối bảng. Song nhiều chuyên gia vẫn đánh giá cao Kia Rondo khi nói đến phân khúc 7 chỗ đô thị nhỏ gọn.
Viết bởi: Võ Hoàng
Xem thêm:
- Bảng giá xe Kia & ưu đãi mới nhất
Giá xe Kia Rondo niêm yết & lăn bánh tháng 6/2024
Tại Việt Nam nhà phát hành Kia Rondo 2021 chính hãng 2 phiên bản
Kia Rondo hiện có giá bán dao động từ 559.000.000 VNĐ đến 655.000.000 VNĐ, tùy vào phiên bản bạn lựa chọn:
Giá xe Kia Rondo lăn bánh từ 619.000.000 VNĐ ( Chưa bao gồm giảm giá và khuyến mãi 6/2024 )
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản Kia Rondo
Giá niêm yếtGiá lăn bánh Hà NộiGiá lăn bánh HCMGiá lăn bánh Hà TĩnhGiá lăn bánh tỉnh
KIA Rondo 2.0 GMT559.000.000 VNĐ648.853.400 VNĐ637.673.400 VNĐ624.263.400 VNĐ618.673.400 VNĐKIA Rondo 2.0 GAT Deluxe655.000.000 VNĐ756.373.400 VNĐ743.273.400 VNĐ730.823.400 VNĐ724.273.400 VNĐBảng giá mang tính chất tham khảo vì hiện nay Kia Rondo đã dừng bán.
Giá xe so với các đối thủ cùng phân khúc
- Toyota Innova giá từ 755.000.000 VNĐ
- Mitsubishi Xpander giá từ 560.000.000 VNĐ
Điểm nổi bật
- Trang bị cửa sổ trời toàn cảnh
- Hệ thống lọc không khí ion
- Được nhà thiết kế nổi tiếng Peter Schreyer trau chuốt từng chi tiết
Ưu nhược điểm
Kia Rondo được THACO Trường Hải tiếp tục phân phối dưới hình thức lắp ráp trong nước với 2 phiên bản: 2.0 GMT và 2.0 GAT Deluxe.
Ưu điểm
- Thiết kế thanh lịch, bền dáng
- Kích thước nhỏ gọn, phù hợp với xe gia đình đô thị
- Trang bị hiện đại so với tầm giá
- Động cơ 2.0L mạnh mẽ nhất phân khúc, tăng tốc khá tốt
- Hộp số 6 cấp mượt mà
- Vô lăng phản hồi ổn, trải nghiệm lái thú vị
- Khả năng cách âm tương đối tốt
Nhược điểm
- Không gian nhỏ, hàng ghế thứ 3 chật, trần thấp
- Hệ thống trang bị an toàn sơ sài
- Gầm thấp nên hạn chế hơn so với các đối thủ
- Hệ thống treo sau hơi cứng
- Không có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, phanh tự động…
- Nhựa nội thất dễ bị trầy xước
Thông số kỹ thuật
Kia Rondo trang bị động cơ xăng Nu 2.0L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT cho công suất cực đại 158 mã lực tại 6.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 194Nm tại 4.800 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Rondo2.0 GMT2.0 GAT DeluxeĐộng cơ2.0L Xăng2.0L XăngCông suất cực đại (Ps/rpm)158/6.500158/6.500Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)194/4.800194/4.800Hộp số6MT6ATDung tích bình xăng (lít)5858Trợ lực láiĐiệnĐiện3 chế độ láiCóCóKiểm soát tiêu hao nhiên liệuCóCóHệ thống treo trước/sauMcPherson/Thanh xoắnPhanh trước/sauĐĩa/ĐĩaĐánh giá ngoại thất
Kia Rondo thường được xếp vào nhóm xe đa dụng MPV nhưng chính xác Rondo là một mẫu station wagon. Đây là dòng xe tương tự hatchback nhưng phần sau kéo dài hơn, không cao và to như MPV, CUV hay SUV. Do đó, khi đứng cạnh các đối thủ như Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7… Rondo cho cảm giác nhỏ gọn hơn.
Với định hình này, kiểu dáng Rondo theo phong cách nhẹ nhàng, thanh lịch như các mẫu hatchback thay vì dáng dấp “đô con”, cơ bắp như nhiều đối thủ MPV. Sự “nhỏ con” của Rondo sẽ giúp xe di chuyển linh hoạt trong phố, mang phong cách đặc trưng của dòng xe gia đình đô thị. Về thiết kế chung, Kia Rondo có nhiều nét tương đồng với chiếc MPV cỡ lớn Kia Carnival nên Rondo còn được ví như “tiểu Sedona”.
Kích thước và trọng lượng
Kia Rondo có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.525 x 1.805 x 1.610. So với đối thủ cùng phân khúc Toyota Innova (4735 x 1830 x 1795 mm) hơn hẳn về mọi mặt. Còn đối với Mitsubishi Xpander (4475 x 1750 x 1730 mm), xe nổi trội hơn về chiefe dài và chiều rộng.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước dài x rộng x cao (mm)4.525 x 1.805 x 1.610Chiều dài cơ sở (mm)2750Khoảng sáng gầm (mm)151Bán kính vòng quay (mm)5.500Dung tích bình nhiên liệu (lít)58Trọng lượng bản thân (kg)1.490Trọng lượng toàn tải (kg)2.120Lốp, la-zăng225/45R17/Mâm đúc hợp kim nhômSố chỗ7Đầu xe
Đầu xe Kia Rondo nổi bật với lưới tản nhiệt mũi hổ đen ngầu quen thuộc của hãng Kia. Bên trong lưới tạo hình lục giác 3D nổi đẹp mắt. Bên ngoài viền chrome bản dày tạo sự tương phản nổi bật.
Một điểm đặc biệt đáng chú ý trên Rondo đó là phần cụm đèn trước khá bệ vệ. Đèn kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt, vuốt ngược lên kéo dài đến tận chân cột A. Cả 2 phiên bản đều sử dụng đèn halogen projector. Bản 2.0 GAT Deluxe có thêm tính năng đèn pha tự động và dải đèn định vị ban ngày LED.
Dưới cụm đèn chính là đèn sương mù chạy ngang nằm lọt lòng trong hốc nhựa tạo điểm nhấn nổi bật. Hốc gió dưới hình thang mở rộng kết hợp ốp cản trước mạ bạc khá thể thao.
Thân xe
Thân xe Kia Rondo không ấn tượng nhưng lại được nhiều người dùng đánh giá ưa nhìn, hợp mắt. Đi theo lối thiết kế gầm thấp, mui cong, nhìn từ phần hông Kia Rondo hiển nhiên trông gọn hơn khi đứng cạnh những đối thủ như Mitsubishi Xpander hay Suzuki Ertiga…
Trên thân Kia Rondo cũng có đường gân dập nổi chạy dài ở phần thân trên và dưới. Kính sau tối màu. Ở bản Rondo số tự động, tay nắm cửa và viền cửa mạ chrome, còn bản Rondo số sàn thì cùng màu với thân xe.
Gương và cửa
Gương chiếu hậu Rondo tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Tuy nhiên chỉ áp dụng cho bản Rondo GAT Deluxe, còn bản GMT lại không có đèn báo rẽ trên gương.
Mâm và lốp
Kia Rondo sử dụng lazang hợp kim 17inch, 5 chấu kép, phay bóng kết hợp bộ lốp 225/45R17.
Đuôi xe
Đuôi xe Kia Rondo khá vuông vắn. Phần trên được trang bị cánh gió thể thao, tích hợp đèn phanh trên cao. Đáng tiếc là ở đời 2022, xe vẫn dùng ăng ten râu thay vì vây cá mập như “đàn anh” Kia Carnival.
Cụm đèn hậu đầy đặn thiết kế nổi khá thu hút với công nghệ LED. So với Kia Sedona thì cụm hậu Rondo trông cân đối với đuôi xe hơn. Nối liền giữa hai cụm đèn là nẹp mạ chrome chạy ngang sáng bóng tăng cảm giác sang trọng cho phần đuôi. Cản sau Rondo sử dụng ốp nhựa bản to và ốp mạ bạc tăng thêm phần mạnh mẽ.
Màu xe
Kia Rondo có 8 màu: trắng, bạc, nâu, đen, vàng cát, vàng đồng, xanh, đỏ.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Rondo2.0 GMT2.0 GAT DeluxeĐèn trướcHalogen ProjectorHalogen ProjectorĐèn pha tự độngKhôngCóĐèn chạy ban ngàyKhôngLEDĐèn sương mùCóCóĐèn hậuLEDLEDĐèn phanh trên caoCóCóGạt mưa tự độngKhôngCóGương chiếu hậuChỉnh điệnGập điện
Chỉnh điệnGập điện
Đèn báo rẽ
Tay nắm cửaCùng màu xeMạ chromeGiá đỡ trên mui xeCóCóKính cửa sau & kính lưng màu tốiCóCóỐp cản trước/sau thể thaoKhôngCóLốp225/45R17225/45R17Đánh giá nội thất
Bảng taplo Kia Rondo có thiết kế không đặc sắc cũng không quá đơn điệu, ở mức trung bình, tương xứng với giá bán. Vật liệu sử dụng chủ yếu vẫn là nhựa giả da nhưng được phối hai màu khá trẻ trung. Về chất lượng, một số ý kiến đánh giá bề mặt nhựa nội thất Rondo khá dễ trầy xước sau thời gian sử dụng.
Khu vực lái
Khu vực lái xe Kia Rondo được đánh giá cao so với nhiều đối thủ cùng phân khúc từ thiết kế đến các tính năng hỗ trợ lái. Vô lăng kiểu 3 chấu bọc da. Bên trên tích hợp đầy đủ các phím chức năng cần thiết. Đặt biệt bản 2.0 GAT Deluxe có cả lẫy chuyển số sau vô lăng. Đây là một trang bị hiếm có ở tầm giá Rondo.
Cụm đồng hồ Rondo dù vẫn khá cơ bản song giao diện ưa nhìn với đồng hồ analog nằm hai bên và màn hình hiển thị đa thông tin 4.2inch đặt giữa.
Các trang bị Cruise Control & giới hạn tốc độ, gương chiếu hậu chống chói đều có ở bản số tự động 2.0 GAT Deluxe. Tuy nhiên có một điểm rất tiếc là ở thời điểm hiện tại cả 2 phiên bản Kia Rondo đều không có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Kích thước nhỏ hơn các đối thủ MPV nên không gian Kia Rondo sẽ không rộng rãi bằng. Tuy nhiên, hệ thống ghế ngồi của mẫu xe Hàn này vẫn đáp ứng thoải mái cho hành trình từ 5 - 6 người lớn. Ghế xe Kia Rondo bọc nỉ ở bản 2.0 GMT và da cao cấp ở bản 2.0 GAT Deluxe.
Hàng ghế trước Kia Rondo chỉnh tay 6 hướng ở ghế lái và 4 hướng ở ghế phụ. Hàng ghế thứ 2 đủ tựa đầu 3 vị trí, gập 6:4. Hàng ghế thứ 3 gập 5:5.
Nhìn chung, không gian Kia Rondo mang đến nhiều cảm giác tương tự như một mẫu sedan hay hatchback gầm thấp nhưng phần trần cao và thoáng hơn chút. Hàng ghế thứ 3 chỉ đóng vai trò là ghế phụ do cấu trúc 5+2. Phần tựa lưng to nhưng phần đệm ngồi khá nhỏ và mỏng. Tựa lưng thiết kế kiểu cố định, không điều chỉnh được độ nghiêng. Hàng ghế này chủ yếu hợp với trẻ em hay người nhỏ con cao dưới 1,65 m.
Khoang hành lý Kia Rondo cũng dừng lại ở mức khá khiếm tốn. Nếu muốn tăng diện tích để đồ có thể gập hàng ghế thứ 3.
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Kia Rondo trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 8inch, âm thanh 6 loa. Xe có đàm thoại rảnh tay, hỗ trợ đầy đủ các kết nối GPS, Bluetooth, AUX, USB…
Điều hoà Rondo dùng loại 2 vùng tự động ở bản 2.0 GAT Deluxe, chỉnh tay ở bản 2.0 GMT. Xe có cửa gió hàng ghế sau. Riêng bản 2.0 GAT Deluxe có thêm tính năng lọc không khí ion.
Trang bị nội thất
Trang bị bên trong Kia Rondo gồm có: vô lăng bọc da có nút điều khiển và kém tính năng điều chỉnh 4 hướng, lẫy chuyển số thể thao, kính điện 1 chạm, đàm thoại rảnh tay. Nổi bật hơn hết là hệ thống lọc không khí con…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất2.0 GMT2.0 GAT DeluxeVô lăngBọc daBọc daVô lăng có nút điều khiểnCóCóVô lăng chỉnh 4 hướngCóCóLẫy chuyển sốKhôngCóMàn hình đa thông tin4.2 inch4.2 inchChìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấmCóCóCruise Control + Giới hạn tốc độKhôngCóGương chiếu hậu chống chóiKhôngCóChất liệu ghếNỉDa cao cấpGhế láiChỉnh tay 6 hướngChỉnh tay 6 hướngĐiều hoàChỉnh tay 2 vùngTự động 2 vùngCửa gió hàng ghế sauCóCóLọc không khí ionKhôngCóMàn hình cảm ứng8 inch8 inchKết nốiGPS, Bluetooth, AUX, USBÂm thanh6 loa6 loaĐàm thoại rảnh tayCóCóKính điện 1 chạm người láiCóCóSấy kính trước/sauCóCóĐánh giá an toàn
Hệ thống an toàn Kia Rondo bị đánh giá khá sơ sài, chỉ tương đương với một số xe hạng A. Xe chỉ có hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, 2 túi khí, camera lùi (chỉ ở bản 2.0 GAT Deluxe). Đây được xem là một điểm trừ lớn ở Rondo.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Rondo2.0 GMT2.0 GAT DeluxePhanh ABS, EBDCóCóSố túi khí22Camera lùiKhôngCóĐánh giá vận hành
Tầm nhìn
Kia Rondo được đánh giá cho tầm nhìn thoáng hơn so với nhiều mẫu xe khác cùng phân khúc. Do trục chữ A đổ nhiều, góc tam giác ở dưới khoét một khoảng trống giúp giảm thiểu đáng kể điểm mù ở khu vực này.
Động cơ và hộp số
Được trang bị động cơ xăng dung tích 2.0L, Kia Rondo mang đến trải nghiệm vận hành tốt, mượt mà. Động cơ 2.0L của Rondo cho công suất và sức kéo đầu ra mạnh mẽ hơn khối động cơ của Toyota Innova dù cùng dung tích. Thêm vào đó, trọng lượng của Rondo (1.510 kg) cũng nhẹ hơn Innova (1.700 - 1.755 kg).
Vì thế nếu so sánh Ronda và Innova thì chiếc xe nhỏ gọn nhà Kia cho sức bật tốt hơn, linh hoạt hơn. Còn nếu so với các mẫu xe dùng động cơ dung tích 1.5L như Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga hay Suzuki XL7 thì rõ ràng Rondo cũng nổi trội hơn.
Trải nghiệm thực tế, Kia Rondo có nước ga đầu rất thoáng, độ vọt tốt. Di chuyển trong phố rất nhạy và lanh lẹ, không ì như nhiều đối thủ MPV đồ sộ cùng phân khúc. Còn trên đường trường, động cơ 2.0L - 158 mã lực tiếp tục tỏ rõ uy thế. Nhìn chung, động cơ 2.0L đáp ứng đủ tốt gần như mọi tình huống vận hành thường gặp ở một mẫu xe đô thị.
Ở hộp số, Kia Rondo được đánh giá cao hơn các đối thủ. Trong khi các xe cùng tầm giá như Xpander, Ertiga, XL7 đều chỉ dừng lại ở hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp, Innova thì số tự động 6 cấp hoặc sàn sàn 5 cấp thì Kia Rondo được trang bị hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp. Với hộp số nhiều cấp hơn, tỷ số truyền giữa các cấp ít có sự chênh lệch hơn. Điều này giúp Rondo tăng tốc mượt hơn, ít giật hơn.
Kiểu động cơ4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT 2.0Dung tích (cc)1.999Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)158/6.500Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)194/4.800Hộp sốSố sàn 6 cấpHệ dẫn độngCầu trướcLoại nhiên liệuXăngVô lăng
Vô lăng Kia Rondo cũng được nhiều lời khen trong tầm giá này. Vô lăng được trang bị trợ lực điện mang đến sự nhẹ nhàng, thoải mái trong phố, khả năng phản hồi ổn hơn phần lớn đối thủ, độ rơ không nhiều.
Xe có 3 chế động lái Comfort, Nomal và Sport. Ở 3 chế độ lái này, sự khác biệt chủ yếu ở phản hồi vô lăng, còn hộp số, vòng tua máy, độ trễ chân ga… gần như giống nhau. Dù không biến đổi nhiều nhưng các chế độ lái này cũng phần nào mang đến trải nghiệm lái thú vị hơn, nhất là ở Sport.
Hệ thống treo, khung gầm
Là một mẫu xe gầm thấp, chủ yếu di chuyển trong đô thị nên Kia Rondo có hệ thống treo khá êm ái. Tuy nhiên cũng vì gầm thấp lại là xe 7 chỗ nên phuộc sau của xe sẽ khá cứng hơn. Điều này tuy hơi xóc nhưng nếu chở đủ 7 người kèm hành lý thì sẽ tránh được tình trạng xệ đuôi, đồng thời có được độ ổn định tốt, không bị quá “nhão” khi chạy tốc độ cao.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm của Kia Rondo tương đối khá. Trước đây khi còn bản máy dầu thì tiếng ồn khoang máy hơi nhiều. Nhưng hiện chỉ còn bản máy xăng thì không cần lo điều này.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Dù dùng động cơ 2.0L nhưng “xác xe” nhẹ, lại có thể hệ thống kiểm soát tiêu hao nhiên liệu nên mức tiêu thụ nhiên liệu Kia Rondo khá tiết kiệm. Ở bản số tự động, xe tiêu hao trung bình 6,3 lít/100 km ở đường trường, 9,2 lít/100 km ở đường đô thị.
Các phiên bản
Kia Rondo chỉ có 2 phiên bản:
- Kia Rondo 2.0 GMT
- Kia Rondo 2.0 GAT Deluxe
So sánh các phiên bản
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh phiên bản2.0 GMT2.0 GAT DeluxeTrang bị ngoại thấtĐèn trướcHalogen ProjectorHalogen ProjectorĐèn pha tự độngKhôngCóĐèn chạy ban ngàyKhôngLEDĐèn sương mùCóCóĐèn hậuLEDLEDĐèn phanh trên caoCóCóGạt mưa tự độngKhôngCóGương chiếu hậuChỉnh điệnGập điện
Chỉnh điệnGập điện
Đèn báo rẽ
Tay nắm cửaCùng màu xeMạ chromeGiá đỡ trên mui xeCóCóKính cửa sau & kính lưng màu tốiCóCóỐp cản trước/sau thể thaoKhôngCóLốp225/45R17225/45R17Trang bị nội thấtVô lăngBọc daBọc daVô lăng có nút điều khiểnCóCóVô lăng chỉnh 4 hướngCóCóLẫy chuyển sốKhôngCóMàn hình đa thông tin4.2 inch4.2 inchChìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấmCóCóCruise Control + Giới hạn tốc độKhôngCóGương chiếu hậu chống chóiKhôngCóChất liệu ghếNỉDa cao cấpGhế láiChỉnh tay 6 hướngChỉnh tay 6 hướngĐiều hoàChỉnh tay 2 vùngTự động 2 vùngCửa gió hàng ghế sauCóCóLọc không khí ionKhôngCóMàn hình cảm ứng8 inch8 inchKết nốiGPS, Bluetooth, AUX, USBÂm thanh6 loa6 loaĐàm thoại rảnh tayCóCóKính điện 1 chạm người láiCóCóSấy kính trước/sauCóCóĐộng cơ & hộp sốĐộng cơ2.0L2.0LHộp số6MT6ATTrang bị an toànPhanh ABS, EBDCóCóSố túi khí22Camera lùiKhôngCóNên mua Rondo số sàn MT hay số tự động AT?
Kia Rondo đã có sự giản lược các phiên bản, hiện tại chỉ còn 2 phiên bản máy xăng số sàn và số tự động.
So sánh Rondo GAT và GMT, với mức chênh lệch gần 100 triệu đồng, ngoài trừ sự khác biệt chủ yếu ở hộp số sàn và số tự động thì bản 2.0 GAT có thêm các trang bị: đèn pha tự động, đèn sương mù, gạt mưa tự động, lẫy chuyển số, ghế bọc da cao cấp, Cruise Control + giới hạn tốc độ, gương chiếu hậu chống chói, điều hoà tự động kèm lọc không khí ion, camera lùi…
Rondo 2.0 GMT là phiên bản giá rẻ nhằm tăng sức cạnh tranh với nhiều đối thủ giá rẻ cùng phân khúc như Mitsubishi Xpander, Toyota Avanza, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7… Tuy nhiên cần chú ý một điểm, Kia Rondo có sự khác biệt nhất định với đa số đối thủ.
Cụ thể, trong khi Xpander, Ertiga, hay XL7… hướng đến cả nhóm khách gia đình và khách mua xe chạy dịch, trong đó nổi trội hơn là nhóm khách mua xe chạy dịch vụ, thì Kia Rondo gần như tập trung nhiều vào nhóm khách xe gia đình. Mà với khách hàng mua xe gia đình thì phần tiện nghi và trải nghiệm sẽ thường được quan tâm nhiều hơn. Do đó, dù giá chênh lệch không nhỏ nhưng nếu mua xe gia đình, phiên bản số tự động 2.0 GAT vẫn được đánh giá phù hợp hơn.
Còn nếu cần tìm một chiếc 7 chỗ nhỏ gọn để chạy dịch vụ đường ngắn trong phố thì Rondo cũng khá phù hợp. Với nhu cầu này thì phiên bản số sàn giá rẻ 2.0 GMT được xem là lựa chọn hợp lý.
Trong việc xếp vị trí ở phân khúc, Kia Rondo được đánh giá khá lỡ cỡ. Bởi nếu xét về giá bán, Rondo hiện cạnh tranh với các đối thủ Mitsubishi Xpander, Toyota Avanza, Toyota Rush, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7… Nhưng nết xét về động cơ thì khối động cơ của Rondo ngang ngửa lại với Toyota Innova.
Lỗi xe
Theo các hội nhóm, diễn đàn Kia Rondo, đa phần người dùng đều đánh giá xe bền, không hỏng vặt nhiều. Tính đến nay, hiện chưa ghi nhận lỗi xe Kia Rondo lớn thường gặp nào, cũng chưa có trường hợp triệu hồi do Kia Rondo bị lỗi kỹ thuật tại Việt Nam.
Có nên mua Kia Rondo?
Trước đây khi cần mua xe chạy dịch vụ, nếu ngân sách không đủ để tiến tới Toyota Innova thì nhiều người sẽ nghĩ đến Kia Rondo. Nhưng hiện nay khi đã có Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, Suzuki XL7, Toyota Rush… thì rõ ràng xe không phải là lựa chọn tốt nhất.
Tuy nhiên, nếu mua xe gia đình thì Kia Rondo chưa hẳn đã tệ, thậm chí còn là lựa chọn nổi bật. Không có mẫu xe nào là hoàn hảo. Mỗi xe ô tô đều có những thế mạnh riêng của mình. Có thể về không gian, Rondo gần như “thua thiệt” khi đứng cạnh các đối thủ nhưng đây cũng là một ưu điểm nếu xét ở góc nhìn khác. Với dáng dấp nhỏ nhắn, trông thanh lịch và mang chất rất “gia đình đô thị”, không bị nhầm lẫn với xe chạy dịch vụ.
Ngoài ra, Kia Rondo còn nổi bật với nhiều ưu điểm khác khi sở hữu động cơ 2.0L mạnh mẽ nhất phân khúc, hộp số 6 cấp mượt mà, trang bị tiện nghi đầy đủ, giá bán đang giảm khá hấp dẫn… Chỉ hơi tiếc khi hệ thống an toàn Rondo có phần sơ sài. Nhưng nhìn chung nếu có thể chấp nhận các nhược điểm là một chiếc xe 7 chỗ tầm giá 500 triệu dành cho gia đình rất đáng để xuống tiền.