Giờ Làm Việc:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu:
Sáng: Từ 7 giờ sáng đến 11 giờ.
Chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
Thứ Bảy:
Sáng: Từ 7 sáng đến 11 giờ.
Chiều: Từ 13 giờ đến 16 giờ.
Chủ Nhật:
Sáng: Từ 7 sáng đến 11 giờ.
Chiều: Nghỉ
Ngày Lễ:
Sáng: Từ 7 sáng đến 11 giờ.
Chiều: Nghỉ
Một số hướng dẫn tiêm ngừa:
I. Tiêm ngừa cho trẻ em:
1)Tiêm chủng mở rộng (tiêm chủng miễn phí):
- VGB và lao: Ngay lúc mới sinh ra (chậm nhất trong vòng 24h)
- Vắc xin phối hợp phòng 5 bệnh (vắc xin 5/1): viêm gan vi rút B, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bệnh do vi khuẩn Haemophilus influenzae tuýp B và uống vắc xin phòng bệnh bại liệt lúc 2,3,4 tháng tuổi
- Vắc xin ngừa bệnh bại liệt: 5 tháng
- Vắc xin ngừa bệnh sởi: 9 tháng
- Vắc xin ngừa viêm não Nhật bản B: 12 tháng
- Vắc xin 3/1 (ngừa bạch hầu, ho gà, uốn ván) và vắc xin ngừa Sởi- Rubella: 18 -24 tháng
2)Tiêm chủng dịch vụ:
- Vắc-xin 6/1 (ngừa bạch hầu, bệnh ho gà, bệnh uốn ván, phòng bệnh bại liệt, bệnh do vi khuẩn Haemophilus influenzae tuýp B và viêm gan vi rút B): lúc 6, 10 và 14 tuần tuổi. Tiêm nhắc lúc 16-24 tháng.
- Vắc xin ngừa viêm dạ dày ruột do Rota virus: từ 6 tuần tuổi, uống 2-3 liều tùy loại vắc xin
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi, viêm não, viêm tai giữa do phế cầu khuẩn: 6, 10 và 14 tuần tuổi. Tiêm nhắc sau 6 tháng. - Vắc xin ngừa cúm: từ 6 tháng tuổi, trẻ tiêm lần đầu tiêm 2 mũi cách nhau ít nhất 1 tháng, tiêm nhắc hàng năm - Vắc xin ngừa Viêm não nhật Bản: từ 9 tháng tuổi trở lên, tiêm nhắc sau 1 năm - Vắc xin ngừa viêm não mô cầu A,C,W,Y: từ 9 tháng tuổi trở lên, tiêm nhắc sau ít nhất 3 tháng - Vắc xin ngừa thủy đậu: từ 9 tháng tuổi trở lên tiêm nhắc sau ít nhất 3 tháng hoặc lúc 4-6 tuổi - Vắc xin ngừa Sởi - Quai bị - Rubella: từ 12 tháng, mũi 2 tiêm nhắc ít nhất sau 01 tháng hoặc lúc 4-6 tuổi - Vắc xin ngừa viêm gan A: từ 12 tháng, tiêm nhắc sau 6-12 tháng - Vắc xin ngừa HPV (ngừa 4 type HPV 16,18,6,11 gây ung thư cổ tử cung, mào gà sinh dục, hậu môn và một số bệnh lý khác do virus HPV): tiêm cho nữ từ 9-26 tuổi: lịch tiêm: 0-2-6 tháng.
Ngoài ra, trong một số trường hợp đặc biệt, trẻ sẽ được chỉ định tiêm vắc xin ngừa HIB, viêm gan B, hay viêm gan A-B, vắc xin ngừa dại
II. Tiêm ngừa người lớn:
- Tiêm ngừa Viêm gan siêu vi B: Tiêm cho người có kết quả xét nghiệm HBsAg âm tính. Lịch tiêm chuẩn: 0-1-6 tháng.
- Tiêm ngừa Viêm não nhật bản B: tiêm liều duy nhất
- Tiêm ngừa Thuỷ đậu (Trái rạ ): tiêm cho người chưa từng bị thủy đậu hoặc chưa từng tiêm ngừa. Tiêm 2 liều cách nhau 4-6 tuần.
- Tiêm ngừa Sởi - Quai bị - Rubella: tiêm 1 liều duy nhất
- Tiêm ngừa viêm não mô cầu A,C,W,Y: tiêm 1 liều duy nhất
- Tiêm ngừa viêm phổi, viêm não, viêm tai giữa do phế cầu khuẩn: tiêm 1 liều duy nhất
- Tiêm ngừa cúm: 1 mũi, sau đó tiêm nhắc hàng năm
- Tiêm ngừa bạch hầu, ho gà, uốn ván: lịch tiêm tùy thuộc tiền sử tiêm chủng
- Tiêm ngừa HPV (ngừa 4 type HPV 16,18,6,11 gây ung thư cổ tử cung, mào gà sinh dục, hậu môn và một số bệnh lý khác do virus HPV): tiêm cho nữ, từ 9-26 tuổi, lịch tiêm: 0-2-6 tháng.
III. Tiêm ngừa cho Phụ nữ chuẩn bị mang thai:Phụ nữ mang thai nên tiêm các vắc xin sau: vắc xin ngừa viêm gan B, vắc xin ngừa thủy đậu, vắc xin ngừa Sởi - Quai bị - Rubella, vắc xin ngừa bạch hầu, ho gà, uốn ván; vắc xin ngừa cúm, vắc xin ngừa HPV
IV. Tiêm ngừa cho Phụ nữ đang mang thai:
Phụ nữ đang mang thai nên tiêm phòng uốn ván, cúm.
V. Các trường hợp khác:
- Tiêm ngừa uốn ván: Tiêm dự phòng hoặc tiêm khi bị vết thương
- Tiêm ngừa bệnh dại: tiêm dự phòng hoặc tiêm cho người bị Chó, Mèo, Cáo, Dơi và các súc vật nghi dại khác cắn hoặc cào cấu làm trầy xước da...: tiêm vắc xin phòng chống bệnh dại và huyết thanh kháng dại (nếu cần)
Lưu ý: Các thông tin trên chỉ là các thông tin cơ bản, trong mỗi trường hợp cụ thể cần tuân thủ hướng dẫn của y, bác sỹ
* CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP: (FILE ĐÍNH KÈM)
Bao gồm các bài:
1. Các câu hỏi thường gặp về vắc-xin và tiêm chủng2. Bệnh viêm gan vi-rút B và vắc-xin phòng ngừa3. Bệnh thủy đậu và vắc-xin phòng ngừa
4. Cả gia đình bạn đã được bảo vệ khỏi 3 bệnh nguy hiểm Bạch hầu - Uốn ván - Ho gà?5. Bệnh dại trên người 6. Các câu hỏi thường gặp về bệnh viêm não Nhật Bản 7. Các câu hỏi thường gặp về bệnh thương hàn 8. Ưu thế vượt trội của vắc-xin ngừa hpv trong việc phòng ngừa tích cực các bệnh liên quan đến các chủng vi-rút này cho cả nam và nữ 9. Tiêm ngừa trước và trong khi có thai 10. Bệnh do phế cầu khuẩn 11. Bệnh sởi và vắc-xin phòng ngừa 12. Bệnh quai bị và vắc-xin phòng ngừa 13. Bệnh rubella và vắc-xin phòng ngừa 14. Lợi ích của việc tiêm ngừa cúm